PDA

View Full Version : Các vấn đề về thuật ngữ tiếng Anh trong Hóa Học


quanph
12-02-2005, 02:15 PM
Một số thuật ngữ Anh-Việt thường dùng trong hóa học phổ thông

Tổng Hợp và Biên dịch: Thái Phú Khánh Hòa
(Science department, The British International School)
A
Acceleration: Gia tốc; Một đại lượng dùng để đo sự thay đổi của vận tốc có hướng, chúng ta có thể nghĩ đến sự thay đổi vận tốc có hướng trong một khoảng thời gian nhất định nào đó. Gia tốc được dùng chủ yếu cho sự thay đổi vận tốc dưới tác động của trọng trường. Gia tốc trọng trường thường xuất hiện như một hằng số trọng trường (9.8 m/s2).

Acid: Axít ; Hợp chất phân ly cho ra các ion H+ trong dung dịch.

Acidic: Tính axít ; tính từ mô tả một dung dịch có nồng độ các ion H+ cao.

Anion: Anion ; Các ion mang điện tích âm.

Anode: Anot ; Điện cực nơi mà electron bị lấy đi (hay bị oxy hóa) trong các phản ứng oxy hóa khử.

Area: Diện tích; đo kích thước theo độ dài của một bề mặt nào đó trong không gian 2 chiều.

Associativity: Tính chất kết hợp trong toán học; một tính chất trong toán học phát biểu rằng: (A+B)+C=A+(B+C) và (A*B)*C=A*(B*C).

Atmospheres: Atmotphe; Đơn vị chung dùng để đo áp suất.

Atom: Nguyên tử; Vật nhỏ nhất cấu tạo nên các nguyên tố hóa học và các tính chất của chúng, nguyên tử được tạo nên từ các electron và hạt nhân của nó(chứa các proton và các notron).

Atomic number: Số hiệu nguyên tử; số pronton trong một nguyên tử.

Avagadro's number : Số Avogadro; Số biểu thị số phân tử có trong một mol của một chất nào đó, số đó là: 6.023 * 1023.

B
Base : Bazơ ; chất phân ly ra các ion (OH-) trong dung dịch.

Basic : chất mang tính chất của một bazơ .

Bohr's atom : Nguyên tử của Borh; Nhà hóa học-vật lý Bohr đã có nhiểu đóng góp ý nghĩa cho việc nguyên cứu sâu về cấu tạo bên trong nguyên tử. Ông đã tìm hiểu và ghi nhận về các vạch phổ phát xạ của một bước sóng nào đó khi các nguyên tử nhảy từ các phân lớp có mức năng lượng cao xuống thấp.

Buffer solution : Dung dịch đệm; các dung dịch cân bằng sự thay đổi mức pH của chúng ngay khi một lượng axít hay bazơ được thêm vào.
C
Catalyst: Chất xúc tác; Chất làm tăng vận tốc của một quá trình hóa học mà nó không làm thay đổi sản phẩm của phản ứng.

Cathode : Catot ; Điện cực nơi nhận được các electron (hay bị khủ) trong các phản ứng oxy hóa khử.

Cation : Cation ; các ion mang điện tích dương.

central atom : Nguyên tử trung tâm ; Trong công thức cấu trúc kiểu Lewis, thường nguyên tử có độ âm điện lớn nhất là nguyên tử trung tâm.

Charge : Điện tích; mô tả khả năng hút hoặc đẩy các vật khác. Các proton mang điện tích dương trong khi đó các electron lại mang điện tích âm. Các điện tích cùng dấu đẩy nhau, các điện tích ngược dấu thì hút nhau, điều này có thể thấy rõ qua việc sử dụng các nam châm.

Chemical changes : Thay đổi hóa học; Sự biến đổi cấu trúc ban đầu của các chất.

Chemical equation : Phương trình hóa học; biểu thức của thị sự thay đổi của các chất hóa học.

Closure : Tính bảo toàn số; Thuật ngữ toán học phát biểu rằng nếu bạn thực hiện các phép tính +,-,* hoặc ÷, trên hai số thực bất kỳ A và B bạn sẽ thu được kết quả cũng là một số thực.

Colligative property : Tính chất nồng độ phụ thuộc vào số lượng các hạt chất tan; tính chất của một dung dịch chỉ phụ thuộc vào số lượng các hạt chất tan hòa tan trong dung dịch đó mà không phụ thuộc vào tính chất của các hạt. Tiêu biểu là sự tăng điểm sôi và điểm đông đặc của một số dung dịch.

Combustion : Sự đốt cháy; Các hợp chất kết hợp với oxy trong quá trình đốt chảy và giải phóng năng lượng.

Commutativity : Tính chất giao hoán; một tính chất toán học phát biểu rằng: A+B=B+A và A*B=B*A .

Compound : Hợp chất; hai hay nhiều nguyên tử liên kết với nhau bằng con đường hóa học, với liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.

Concentration : Nồng độ; hàm lượng của một chất nào đó trong một đơn vị đo xác định.

Conjugate acid : Axít liên hợp; Chất có thể cho đi một ion H+ để tạo thành bazơ tương ứng.

Conjugate base : Bazơ liên hợp; Một chất có thể nhận một ion H+ để tạo thành một axít tương ứng.

Covalent bond : Liên kết cộng hóa trị; Liên kết được hình thành khi 2 nguyên tử góp chung hay chia sẽ ít nhất một cặp electron.
D
Daughter isotope :Đồng phân con; Trong một phương trình phản ứng hạt nhân hợp chất vẫn duy trì sau khi đồng vị mẹ( đồng vị ban đầu) trải quá trình phân rã. Một hợp chất qua quá trình phân rã phóng xạ, chẳng hạn như phân rã anpha, sẽ phân rã thành một hạt anpha và một đồng phân con.

Decay :Sự phân rã; Sự thay đổi của một nguyên tố thành nguyên tố mới, Thường đi đôi với một số hạt khác và năng lượng được giải phóng.

Decimal hần thập phân; Các số đứng sau dấu phẩy trong một số thập phân nào đó.

Dense :Mật độ; Một chất rắn đặc hoặc một chất với tỉ trọng cao.

Density :Khối lượng riêng; khối lượng của vật chất trên một đơn vị thể tích xác định.

Dipole-dipole forces : Lực tương tác lưỡng cực; lực tương tác nội phân tử mà nó tồn tại giữa các phân tử có cực. Lực này chỉ xuất hiện khi các phân tử đến gần nhau. Độ mạnh của lực hút phân tử tăng khi tính phân cực của các phân tử càng lớn.

Dispersion forces (also called London dispersion forces) : Lực phân tán(Hay còn gọi là lực khuyếch tán London); Lực phân tán là một lực hút nội phân tử tồn tại trong mọi phân tử. Những lực này tồn tại là kết quả của sự di chuyển các electron mà các electron này chính là những electron tạo nên moment lưỡng cực. Lực phân tán thường rất yếu nhưng nếu khối lượng phân tử tăng thì độ mạnh của lực này cũng tăng.

Dissociation : Sự phân ly; Sự phân tích của một hợp chất thành các thành phần.

Distributivity: Tính chất phân phối; Một tính chất toán học phát biểu rằng: A*(B+C)=(A*B)+(A*C)

double bond :Liên kết đôi; Một nguyên tử liên kết với một nguyên tử khác bằng hai cặp eletron.
E
effusion : Sự phóng lưu; Sự di chuyển của các phân tử khí qua lỗ nhỏ so với khoảng cách trung bình giữa các phân tử khí di chuyển khi va chạm.

electrochemical cell : Bình điện phân; Tạo ra một dòng điện với điện thế không đổi khi có một phản ứng chuyển dịch điện tử.

electrodes : Điện cực; Thiết bị mà tính dẫn điện của nó có thể di chuyển các electron đi vào hoặc ra khỏi một dung dịch.

electrolysis : Sự điện phân; Thay đổi cấu trúc hóa học của một hợp chất dùng năng lượng của dòng điện.

electromagnetic spectrum : Phổ điện từ; Một khoảng độ dài sóng mà ánh sáng có thể có. Các khoảng này bao gồm phổ hồng ngoại, tử ngoại và tất cả các loại bức xạ điện từ khác, kể cả ánh sáng khả kiến.

electron : Một trong những hạt cơ bản cấu tạo nên nguyên tử, electron mang điện tích âm, một loại hạt không thể phân chia với điện tích đơ vị -1.

electron geometry : Electron hình học; Cấu trúc của một hợp chất dựa vào sự sắp xếp các electron của nó.

electronegativity : Độ âm điện; Đo khả năng hút các electron của một nguyên tố nào đó.

electrostatic forces : Lực tĩnh điện; Lực phát sinh giữa các vật tích điện.

element : Nguyên tố; Chất chỉ chứa duy nhất một loại nguyên tử.

empirical formula : Công thức kinh nghiệm; Công thức biểu diễn tỉ lệ tối giản của các nguyên tố trong một hợp chất.

endothermic : Phản ứng thu nhiệt; Phản ứng thu nhiệt từ môi trường xung quanh trong suốt quá trình phàn ứng xảy ra.

energy : Năng lượng; Khả năng thực hiện công.

enthalpy : entanpy; Sự chênh lệch về nhiệt.

entropy : tính hỗn loạn trong một vật thể hay một hệ thống nào đó.

equilibrium : Sự cân bằng; Khi tỉ lệ giữa sản phẩm phản ứng và chất tham gia phản ứng là một hằng số. Phản ứng thuận và phản ứng nghịch xảy ra cùng tốc độ khi toàn bộ quá trình cân bằng.

equilibrium constant : Hằng số cân bằng; Giá trị biểu diễn tiến trình phản ứng trước khi đạt đến cân bằng. Nếu giá trị này nhỏ có nghĩa là quá trình phản ứng sẽ xảy ra theo chiều nghịch(chiều hướng về phía các chất phản ứng). Nếu giá trị này lớn quá trình phản ứng sẽ xảy ra theo chiều thuận (chiều hướng về các sản phẩm phản ứng).

equilibrium expressions : Biểu thức cân bằng; Biểu thức biểu diễn tỉ số giữa sản phẩm phản ứng và chất tham gia phản ứng. Biểu thức cân bằng được tính bằng tỉ số giữa tích các lũy thừa của nồng độ các sản phẩm với số mũ là hệ số tỉ lượng tương ứng của từng sản phẩm trong phương trình phản ứng cân bằng và tích lũy thừa của nồng độ các ion các chất phản ứng với số mũ là hệ tỉ lượng.

equivelence point : Điểm tương đương; đạt được khi số mol của axít bằng số mol của bazơ trong một dung dịch.

exothermic : Phản ứng tỏa nhiệt; phản ứng giải phóng nhiệt ra môi trường xung quanh.

exponentiation : phép nâng lên lũy thừa.
F
force : Lực; Một thực thể mà khi tác động lên một khối lượng gây ra sự thay đổi vận tốc. Định luật thứ 2 của Isaac Newton phát biểu: Độ lớn của một lực = khối lượng * gia tốc.

free electron : electron tự do; electron không bị chi phối bởi hạt nhân nguyên tử.

free energy : Năng lượng tự do; Năng lượng luôn sẵn sàng thực hiện công ở nhiệt độ và áp suất không đổi.

frequency : Tần số; Số lần mà một sự kiện xảy ra trong một đơn vị thời gian nào đó. Khi nói đến về sóng có nghĩa là số peak(đỉnh) đi qua một điểm cố định trong một đơn vị thời gian cho trước.
G
geiger counter : Thiết bị đo bức xạ phát ra từ một nguồn phát xạ nào đó.

Graham's law : Định luật Graham; phát biểu rằng “Tốc độ khuyếch tán của một chất khí tỉ lệ nghịch với căn bậc hai khối lượng phân tử của nó.
H
half life : Chu kì bán rã; thời lượng để một vật nào đó phân hủy một nửa.

Heisenberg uncertainty principle : Nguyên lý bất định Heisenberg; Nguyên lý này phát biểu rằng “Không thể xác định được vị trí và mômen của một hạt một cách chính xác vào bất cứ thời điểm nào”.

hydrogen bonding : Liên kết hydro; Lực hút phân tử lưỡng cực xảy ra giữa Hydro và F, O hoặc N.

hydrolysis : Sự thủy phân; Khi nước phản ứng với một chất và kết quả là Oxy trong phân tử nước tạo liên kết với chất đó.
I
Ideal gas law : Định luật khí lý tưởng; PV=nRT Mô tả mối quan hệ giữa áp suất (P), nhiệt độ (T) thể tích (V), và số mol khí (n), mối tương quan này không tuyệt đối luôn chính xác và trở nên thiếu chính xác khi khí càng trở nên kém lý tưởng.

identity : Tính đồng nhất; một tính chất toán học phát biểu: A+0=A và A*1=A.

intermolecular forces : Lực liên phân tử; Lực tương tác giữa các phân tử.

intramolecular forces : Lực nội phân tử; Lực phát sinh bởi sự hút và đẩy giữa các hạt mang điện trong cùng một phân tử;

inverse : Một tính chất toán học phát biểu rằng: A+(-A)=0 và A*(1/A)=1.

ion : lấy đi hoặc thêm vào một hay vài electron vào một nguyên tử sẽ tạo ra một ion( một vật mang điện tương tự với nguyên tử)

ion-dipole forces : Lực ion lưỡng cực; lực liên phân tử tồn tại giữa các hạt mang điện và giữa các phần mang điện của các phân tử;

ionic bonds : Liên kết ion; Khi hai nguyên tử mang điện tích trái dấu chia sẽ ít nhất một cặp electron và cặp electron này ở gần một nguyên tử nào đó nhiều hơn so với nguyên tử còn lại.

ionization energy : Năng lượng ion hóa; năng lượng cần thiết để một electron ra một nguyên tử nào đó.

ionizes : Ion hóa; Khi một chất tách thành các phần ion.

isotopes : Đồng vị; Các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số notron do đó có khối lượng nguyên tử khác nhau.
K
kelvin : Đơn vị đo nhiệt độ theo chuẩn SI . Nhiệt độ Kelvin bằng nhiệt độ theo thang bách phân cộng 273.

kinetic energy : Động năng; Năng lượng một vật có được do khối lượng và vận tốc của nó. Vật không chuyển động sẽ không có động năng.(Động năng=0.5* khối lượng*vận tốc2).
L
Le Chatlier's principle : Nguyên lý Le Chatlier; Phát biểu rằng khi một quá trình ở trạng thái cân bằng sẽ có khuynh hướng chống lại sự thay đổi khi điều kiện cân bằng thay đổi.

Lewis structures : Cấu trúc Lewis; Một cách biểu diễn cấu trúc phân tử dựa trên các electron hóa trị.

limiting reagent : Thuốc thử hạn chế; Tác nhân phản ứng sẽ phản ứng hết trước tiên.

line spectra : Phổ vạch; phổ được sinh ra bởi chất bị kích thích bao gồm các bức xạ với các bước sóng xác định nào đó.
M
mass number : Khối lượng nguyên tử; Tổng số proton và notron trong một nguyên tử.

mixture : Hỗn hợp; được tạo thành từ hai hay nhiều hợp chất nhưng mỗi chất vẫn giữ nguyên tính chất ban đầu của nó.

molality : Nồng độ phân tử gam theo trọng lượng(nồng độ molar); Số mol của chất tan trong một kilogram dung môi.

molar : Một thuật ngữ khác của molarity, Số mol của chất tan trong một lít dung môi.

molarity :Nồng độ phân tử gam theo thể tích; Số mol chất tan trong một lít dung dịch.Được dùng để biểu thị nồng độ mol của một dung dịch.

mole : Mol ; Một tập hợp của 6.023* 1023 số của vật. Thường dùng cho phân tử.

molecular formula : Công thức phân tử; Biểu thị số các nguyên tử của mỗi nguyên tố có mặt trong một phân tử;

molecular geometry : Hình học phân tử; Hình dáng phân tử dựa trên vị trí tương đối của các nguyên tử.

molecular weight : khối lượng phân tử; Khối lượng kết hợp của tất cả các nguyên tố trong một hợp chất.

molecule : Phân tử; Hai hay nhiều nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết hóa học.

mole fraction : Phân số mol; Số mol của một hợp chất đặc thù nào đó được biểu thị bằng một phân số của tất cả các số mol..
N
neutral : Trung hòa; một vật trung hòa về điện có nghĩa là nó không mang điện tích dương cũng như điện tích âm.

neutron : notron; Một loại hạt được tìm thấy trong hạt nhân của nguyên tử. Khối lượng của nó bằng khối lượng của một proton nhưng chỉ khác là nó không mang điện.

nm : một từ viết tắt của nano-meters. Một nano-meter bằng 10-9 meters(mét).

nucleus : Hạt nhân; phần nằm ở trung tâm của một nguyên tử chứa các hạt proton và notron. (Plural nuclei).
O
Octet : Bát tử; Trong những cấu trúc Lewis thì hầu hết các nguyên tử luôn có xu thế hướng đến một octet. Điều này có nghĩa là các nguyên tử sẽ có một cấu trúc gồm 8 electron ở lớp vỏ ngoài cùng bao quanh nó, ngay cả khi chúng chia sẽ electron với những nguyân tử khác.

orbitals : Một trạng thái năng lượng trong mô hình nguyên tử mô tả vị trí của một electron nào đó.

oxidation number : Số oxy hóa; số electron nhận vào được qui ước cho mỗi nguyên tử trong phản ứng oxy-hóa khử.

oxidation reaction : Phản ứng oxy hóa nơi mà các chất bị mất đi các electron.

oxidation-reduction-reaction : Phản ứng oxy-hóa khử; Một phản ứng có liên quan đến sự chuyển dịch điện tử.

oxyacid : Khi một hoặc nhiều nhóm hydroxít (OH) liên kết với nguyên tử trung tâm thì gọi là oxy- axít.
P
parent isotope : Đồng vị mẹ; một nguyên tố trải quá quá trình phân rã nguyên tử.

partial pressures : Áp suất phần; Áp suất được sinh ra bởi một chất khí nào đó trong hỗn hợp.

particle : Hạt; Một phần nhỏ nằm trong vật chất.

percent composition : Thành phần phần trăm; Biểu thức biểu diễn tỉ lệ về khối lượng của các nguyên tố khác nhau trong một hợp chất.

periodic table : Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố; Nhóm các nguyên tố đã biết theo số proton của chúng, có nhiều khuynh hướng chẳng hạn như là kích thước của các nguyên tố và độ âm điện của chúng mà nhờ đó có thể biểu thị bằng những thuật ngữ đơn giản của Bảng Hệ Thống tuần các nguyên tố.

pH : Đo tính axít của một dung dịch pH bằng âm logarít thập phân nồng độ của ion hydro trong một chất nào đó.

photons : Gói năng lượng không khối lượng nhưng mang tính chất song và tính chất hạt.

physical property : Tính chất vật lý; Một tính chất có thể đo được mà không làm thay đổi thành phần hóa học của một chất.

pi bonds : Liên kết Pi; Một loại liên kết cộng hóa trị mà trong đó mật độ electron tập trung chủ yếu vào đường nối các nguyên tử với nhau.

Planck :Planck đã đóng góp những hiểu biết của ông về phổ điện từ và nhận ra rằng mối quan hệ giữa sự thay đổi về mặt năng lượng và tần số được lượng tử hóa theo phương trình delta E = hv trong đó h là hằng số Planck.

pOH : Đo tính bazơ của một dung dịch. pOH bằng âm logarít thập phân nồng độ của ion hydroxít.

polar molecules : Phân tử phân cực; Những phân tử với các phần điện tích khác nhau.

potential energy : Thế năng; Năng lượng của một vật nào đó có được nhờ thành phần hay vị trí của nó.

pressure : Áp suất; lực tác dụng trên một đơn vị diện tích.

principal quantum number : Số lượng tử chính; Số liên quan đến năng lượng của một nguyên tố và nhờ đó có thể mô tả được electron nằm trong lớp nào.

products : Sản phẩm. Các hợp chất được hình thành khi một phản ứng kết thúc.

proportion : Tỉ lệ thức; sự cân bằng giữa hai tỉ số (tỉ lệ thuận(theo sách toán lớp 7, NXBGD)).

proton : Hạt mang điện tích dương tìm thấy trong hạt nhân nguyên tử. Số proton thường gọi là nguyên tử số hay số hiệu nguyên tử(theo sách Hóa Học lớp 10 bộ NXBGD).

Q
quantum : Lượng tử; Một cái gì đó đến với những đơn vị rời rạc: ví dụ tiền bị lượng tử hóa(được chia ra nhiều đơn vị) tiền được định mức hóa đến một xu.

quantum numbers : Số lượng tử; Tập hợp các số được dùng để mô tả vị trí của một electron.
R
radiant energy : Năng lượng bức xạ; Năng lượng được truyền đi xa từ nguồn của nó, Ví dụ năng lượng được tỏa ra khi các electron nhảy từ mức năng lượng cao xuống mức năng lượng thấp.

radiation : Sự bức xạ, sự phát xạ; Năng lượng dưới dạng photon.

radioactive : Phóng xạ; Chất chứa một nguyên tố phân rã.

ratio : Tỉ số; Sự tương quan về độ lớn của hai đại lượng được biểu diễn bằng một thương của số bị chia và số chia, tỉ số của a và b được viết là a:b hay a/b.

reactants : Chất phản ứng; Các chất ban đầu có mặt trong một phản ứng.

reduction reaction : Phản ứng khử; Một phản ứng mà trong đó một chất nhận được ít nhất một electron.
S
salts : Muối; Các hợp chất ion có thể đượchình thành bằng việc thay thế một hoặc hơn một ion hydro trong một axít bằng các ion dương khác.

shells : Nơi các electron thường xuất hiện; Có 4 loại electron shell: s, p, d và f.

sigma bonds : Liên kết sigma; Một loại liên kết cộng hóa trị trong đó hầu hết các electron được định vị giữa các hạt nhân nguyên tử.

single bond : Liên kết đơn; Liên kết đơn được hình thành khi một cặp electron được chia sẻ cho hai nguyên tử khác nhau.

SI Unit : Biểu thị cho Systeme International d'Unites; Hệ thống mang tính quốc tế thành lập một tập hợp chuẩn của các đơn vị đo lường.

solute : Chất tan; những gì có thể hòa tan trong một dung dịch nào đó, ví dụ muối trong nước muối.

solution : Dung dịch; Hỗn hợp của một chất rắn và một chất lỏng mà trong đó chất rắn ấy không bao giờ lắng xuống, như nước muối chẳng hạn.

solvent : Dung môi; Chất lỏng mà trong đó một chất có thể được hòa tan, ví dụ nước trong nước muối.

specific heat : Nhiệt dung riêng; Lượng nhiệt cần để làm nóng một chất lên một độ C.

spontaneous reaction : Phản ứng tự xảy ra.[phản ứng tự phát(Từ điển hóa học,NXB Giáo Dục)] Một phản ứng xảy ra mà không có bất kì tác động nào của các nguồn năng lượng bên ngoài.

state property : Tính chất trạng thái; Một trạng thái tính chất là một đại lượng không phụ thuộc vào việc chất được hình thành như thế nào. Chẳng hạn như: độ cao, áp suất, thể tích nhiệt độ và nội năng.

states of matter : Trạng thái vật chất; Rắn, Lỏng, Khí và plasma[thể plasma ( loại khí có số lượng các hạt mang điện âm, dương tương đương nhau trên mặt trời và phần lớn các sao)]

stoichiometry : Phép tính hệ số tỉ lượng; Nghiên cứu mối quan hệ giữa hàm lượng của sản phẩm và các chất tham gia phản ứng.

STP : Nhiệt độ chuẩn và áp suất chuẩn (Standard temperature and pressure). 00 C và 1 atm.

sublevel : Phân lớp; một phần của một lớp, Các phân lớp khác nhau chứa số electron khác nhau.
T
term : Hạng tử; Mỗi hợp chất hoặc nguyên tử trong một phương trình phản ứng được gọi là một term.

thermodynamics : Nhiệt động học; Nghiên cứu về dòng nhiệt và năng lượng trong các phản ứng hóa học.

titration : Sự chuẩn độ, việc chuẩn độ; Phản ứng của một dung dịch có nổng độ chưa biết với một dung dịch khác có nồng độ đã biết nhằm mục đích tìm thêm nhữngthông tin về dung dịch chưa biết.
V
valence electrons : Các electron hóa trị; Các electron nằm ở lớp vỏ ngoài cùng của một nguyên tử nào đó.

Van der Waals equation : Phương trình Van de Waals; Một phương trình cho những khí không lý tưởng nó giải thích cho sự hút liên phân tử và thể tích chiếm bởi các phân tử khí đó.

velocity : Vận tốc có hướng của một vật.

volume : Thể tích; Đo kích thước của một vật , Đại lượng được để dùng đo độ dài trong không gian ba chiều.
W
wave : Sóng; một tín hiệu truyền đi trong không gian, giống như gợn sóng lăn trên mặt nước.

wavelength : Độ dài sóng hay bước sóng; Trên một đường cong liên tục, độ dài giữa hai điểm thấp hay hai peak( điểm cao) liên tục.

weak acid : Axít yếu; Những chất có khả năng cho hydro, nhưng không phân ly hoàn toàn trong dung dịch.

weak bases : Bazơ yếu; Những chất có khả năng nhận hydro, nhưng không phân ly hoàn toàn trong dung dịch.

work : Công; Biểu thức về sự di chuyển của một vật ngược hướng với các lực tác động khác.




Sưu tầm, chưa đọc hết nữa. Các bạn có gì sai thi báo nhé

chem_love
12-07-2006, 01:45 PM
Có ai biết dịch thuật những bài từ tiếng việt sang tiếng anh ko?..Muốn học tiếng anh chuyên ngành Hóa nhưng mà ko biết bắt đầu từ đâu !
Ai có khả năng thì giúp Chem với nha!...Có hậu tạ :D
@ reply tại đây !
@ Pm cho Chem trong diến đàn chemvn
@ nhắn off cho Chem qua nick Ym : lxl_nhung_lxl

Cám ơn bạn đã đọc topic này :D

longraihoney
12-07-2006, 06:55 PM
Mua cuốn từ điển chuyên nghành hoá tiếng anh về đọc... hình như ở sài gòn có bán còn nơi khác thì bó tay ^ ^

Mikhail_Kalashnikov
12-07-2006, 08:11 PM
Có ai biết dịch thuật những bài từ tiếng việt sang tiếng anh ko?..Muốn học tiếng anh chuyên ngành Hóa nhưng mà ko biết bắt đầu từ đâu !
Ai có khả năng thì giúp Chem với nha!...Có hậu tạ :D
@ reply tại đây !
@ Pm cho Chem trong diến đàn chemvn
@ nhắn off cho Chem qua nick Ym : lxl_nhung_lxl

Cám ơn bạn đã đọc topic này :D
chơi Lacviet là gọn nhất, còn những từ khó quá thì dùng google :biggrin:

Zero
12-07-2006, 09:28 PM
Dùng thứ này nè, khá tổng quát: www.vietdic.com

(Cho xin ít đất để quảng cáo ^__^)
Bạn muốn học Anh Văn chuyên ngành mà không biết bắt đầu từ đâu ?
Hãy vào đây để bắt đầu từ căn bản: http://tailieuvietnam.net/forum/index.php?topic=470.0
Bảo đảm sau 3 tháng tự ôn luyện bạn có thể đọc được một số bài Hóa bằng tiếng Anh được, và nếu tiếp tục ôn luyện thì bạn sẽ đọc được các ebooks Hóa học và các articles, những thứ cực kỳ có ích cho việc nâng cao trình độ chuyên môn.

pluie
12-08-2006, 01:29 PM
Trang answer.com có rất nhiều từ chuyên ngành đc update liên tục (đủ thể loại) ngoài ra nó còn có external link (như google) để các bạn có thể hiểu rõ hơn nó là cái gì hay người ta tạo ra nó bằng cách nào.

VD: Bạn sẽ k thể tìm trên Lạc Việt từ "amphiphilic" nhưng answer.com sẽ cho bạn câu trả lời

Enjoy

chem_love
12-08-2006, 03:46 PM
Cám ơn mọi người đã góp ý cho Chem !
Mấy địa chỉ này rất hay !...Cám ơn mọi người nha!...( Mọi người post giùm cái địa chỉ downl Lac Viet nha ! Cám ơn ! :D )

Nhưng đây toàn là những từ điển ko à !...Chem còn muốn học cả về phần cấu trúc câu như những đoạn về chiết suất hay nhiều vấn đề khác có cả những đoạn miêu tả thì...làm thế nào?
Có ai có khả năng dịch thuật từ Việt sang Eng thì liên hệ với Chem nha! Chem rất cần có những đoạn văn này !
Mình có thể....trả tiền nếu giúp mình :D.
Cám ơn mọi người !

bluemonster
12-09-2006, 12:07 PM
Nhưng đây toàn là những từ điển ko à !...Chem còn muốn học cả về phần cấu trúc câu như những đoạn về chiết suất hay nhiều vấn đề khác có cả những đoạn miêu tả thì...làm thế nào?
Có ai có khả năng dịch thuật từ Việt sang Eng thì liên hệ với Chem nha! Chem rất cần có những đoạn văn này !
Mình có thể....trả tiền nếu giúp mình :D.
Cám ơn mọi người !
hix, shock thiệt, bạn có thể trả bao nhiêu, sao tự nhiên lại biến nơi thảo luận vô tư nhất thành cái chợ kiến thức thế này !!!
Theo kinh nghiệm của mình thì đừng mất thời gian đi rao như thế, nếu bạn muốn hiểu các đoạn tiếng anh chuyên ngành, thì tốt nhất nên đi từ những ebook, đặc biệt là những ebook trong mảng kiển thức sở trường của mình, để vừa đọc, vừa dễ dàng liên hệ qua tiếng việt với những kiến thức sẵn có, và từ từ thu lượm new vocabulary ! Dường như những đoạn kiến thức chuyên ngành ít (hay ko) những cấu trúc ngữ pháp phức tạp, mà hình như ngữ pháp phức tạp chỉ tồn tại ở Vietnamese thôi ! (đó là mình nghe chính cô giáo dạy Anh Văn nói). Cho nên bạn có thể yên tâm đọc mà ko cần phải chú ý nhiều đến những cấu trúc ngữ pháp khó, cứ đọc thật nhuyễn, sau khi lượm lặt vocabulary, ta sẽ lượm tiếp cách hành văn, rồi mới tính đến chuyện viết báo !!!hix ! Bạn có vẻ hơi vội vàng rùi đấy !!!
Đó là một ít hiểu biết của mình, hi vọng giúp được cho bạn !!! Bạn hãy nói ra hướng nào là sở trường của bạn đi, sau đó có thể anh em sẽ giúp một hai tài liệu đọc “đỡ buồn” về hứơng đó !

tomhum
12-11-2006, 10:44 AM
sao bạn không thử sử dụng phần mềm học anh văn AMERICAN MASTER 1.0 xem.
mình thấy phần mềm này giúp luyện nghe nói hay lắm.
có bán ngoài thị trường đấy.
ngoài ra còn tập cho ta sử dụng đúng ngữ pháp khi nói nữa.

tomhum
12-11-2006, 10:53 AM
trên trang www.echip.com.vn cco1 một số từ điển cũng hay lắm đó bạn
ví dụ:
power click
multidictionary
stardict
vietdict offline

Bo_2Q
08-26-2007, 10:26 PM
Em hỏi "lai hóa" trong Tiếng Anh thì người ta dùng từ gì?

Lemon Tea
08-30-2007, 08:54 AM
Cho em hỏi "Hóa trị cao nhất của Nguyên tố" và "Hóa trị của Lưu Huỳnh".
Em xin cám ơn trước.

Bo_2Q
08-30-2007, 09:01 AM
Hóa trị : Valance
Lưu huỳnh : sulfur hoặc sulphur
nguyên tố : element
Cứ theo mấy cái đó mà anh viết ra thôi :hocbong (

loccachua
08-31-2007, 06:12 AM
Nhờ các bạn dịch hộ tôi những từ sau nhé :
accelerant, fermentation, indicator, equalize, acid concentration, corrosion, function, acid-proof alloy, radical, acidax, adenine, affinity, alkali earth, synthesis, aneurin.

Bo_2Q
08-31-2007, 06:22 AM
acid concentration : axit đặc
radical : gốc
aneurin : Vitamin B1
corrosion : sự ăn mòn
function : chức
synthesis : sự tổng hợp hóa học
equalize : làm cho = nhau , làm cho cân bằng

mariecurie
08-31-2007, 11:10 PM
accelerant:chất xúc tiến, chất tăng tốc
fermentation:sự lên men
acid-proof alloy: hợp kim chịu axit
adenine: ađenin, C5H5N5
affinity:ái lực
alkali earth:kiềm thổ
Còn mấy cái kia thì.....( hic, pó tay rồi).^^

chocolatenoir
09-01-2007, 11:37 AM
Nhờ các bạn dịch hộ tôi những từ sau nhé :
accelerant, fermentation, indicator, equalize, acid concentration, corrosion, function, acid-proof alloy, radical, acidax, adenine, affinity, alkali earth, synthesis, aneurin.



Indicator : chất chỉ thị (VD : phenophtalein là chất chỉ thị môi trường kiềm)


Thắc mắc về:
* acide concentration nồng độ axit (khác với concentrated acid nghĩ là axit đặc)????
* acidax???

mariecurie
09-02-2007, 08:03 AM
Hic, dò cuốn từ điển hóa òi chả có từ nào là acidax cả (loccachua có viết sai ko thế)

loccachua
09-04-2007, 10:14 AM
Ui, ko sai đâu, có thể là mariecurie chưa xem kĩ đó thôi.

gấu đỏ đít xanh
09-04-2007, 10:54 AM
bạn mariecurie có từ điển hoá học ah, có thể share đc ko, tớ đang tìm mãi ko thấy :), thank bạn nhìu

Zero
09-14-2007, 07:32 AM
Cho hỏi ý nghĩa chính xác của đoạn này là sao ? .
Calculate the minimum uncertainty in the speed of a ball of mass 500 g that is known to be within 1.0 mm of a certain point on a bat.

yunquixin
09-14-2007, 10:51 AM
Các chất hóa học như: radium, Iot, muối ( nói chung ), rượu thơm ( cồn ), giấm ăn tên TA là gì vậy ạ?

linsaylinh
09-14-2007, 12:09 PM
Radium, iodion, salts, Alcohol, Vinegar (từ này ko chắc lém)

loccachua
09-14-2007, 08:31 PM
Hic, dò cuốn từ điển hóa òi chả có từ nào là acidax cả (loccachua có viết sai ko thế)
Acidax chính là axit stearic bạn à.

pergularia_nl
11-20-2007, 08:13 AM
Lai hóa trong tiếng anh người ta dùng tử "hybrid'

tuannq1976
01-22-2008, 10:11 PM
hiện tôi đang vướng phải một số thuật ngữ, chẳng hạn như trong vòng benzen, phía bên trái của vòng này được gọi là "port side", còn phía bên phải của vòng được gọi là "starboard side". Vậy "port side" và "starboard side" có nghĩa là gì, tiếng Việt được gọi như thế nào. Bạn nào biết thì xin chỉ dẫn nhẹ

trigvhoa
01-27-2008, 01:10 PM
port side = chuyển cạnh
starboard side = cạnh mạn phải
ngoài ra tui k0 biết gì thêm!

trigvhoa
01-27-2008, 01:18 PM
các anh chị làm ơn tìm hộ em từ nebulized cảm ơn nhiều

Scooby-Doo
01-27-2008, 01:44 PM
các anh chị làm ơn tìm hộ em từ nebulized cảm ơn nhiều

"Nebulize" chắc dịch là trợ thở vì "Nebulizer" là máy trợ thở.
Em đọc thêm trong các link sau:
http://medical.merriam-webster.com/medical/nebulize
http://en.wikipedia.org/wiki/Nebulizer

tieulytamhoan
01-28-2008, 06:33 PM
các anh chị làm ơn tìm hộ em từ nebulized cảm ơn nhiều
Theo moi nghĩ thì "nebulize" có nghĩa là phun sương. Các a e cho ý kiến với nhé.
Nếu bạn tìm từ này với ý nghĩa của bài phổ nguyên tử thì bạn vào link dưới đây tham khảo tài liệu về phổ nguyên tử luôn nhé. Chúc vui! Thân!
http://chemvn.net/chemvn/showthread.php?t=3262

Scooby-Doo
01-28-2008, 06:50 PM
Sorry trignhoa nhe, hôm trước mình dịch quá ẩu cái từ "nebulize". Không đọc kỹ hết chỉ nhìn cái hình nên dịch sai bét. Hôm nay đọc gợi ý dịch của tieulyphidao là "phun sương" mới giật mình kiểm tra lại.

"Nebulize" dịch nghĩa trong y khoa là bơm khí dung. "Neubilizer" là máy bơm khí dung.
Bạn có thể đọc thêm trong tài liệu đính kèm.
Cho các ngành khác, nếu dịch là "phun sương" nhu tieulytamhoan nghe cũng có lý vì máy trên tạo hỗn hợp "hơi sương".

trigvhoa
02-06-2008, 01:42 PM
Cảm ơn các bạn! Mình có dịch một tài liệu liên quan đến AAS nên có lẽ nó được dịch như các bạn là hợp lí! Rất cảm ơn! Mong được sự giúp đỡ nhiệt tình của các bạn!

tieulytamhoan
03-17-2008, 08:26 AM
Các thầy cô, anh chị cho em hỏi từ semivolatile dịch sang tiếng Việt là gì ạ?
Em dịch là "bán bay hơi" ko biết có ổn ko nữa. Mọi ng check giùm em & cho ý kiến với nhé. Thanks mọi người!

kengoaidao
03-29-2008, 10:58 AM
mọi người ơi cho mình hỏi từ ISOCRATIC nghĩa là gì? hoặc từ ISOCRATIC ELUTION
xin cảm ơn !

Scooby-Doo
03-30-2008, 05:05 AM
mọi người ơi cho mình hỏi từ ISOCRATIC nghĩa là gì? hoặc từ ISOCRATIC ELUTION xin cảm ơn !

Chắc em đang đụng tới HPLC? Tui cũng không biết dịch chính xác như thế nào nhờ mọi người góp ý thêm.

Để chạy HPLC thường có hai chế độ:

- Một: Gradient elution: tạm dịch là "gradient dung ly" (hình như tiếng Việt dùng nguyên chữ "gradient"!) tức là sẽ tăng hay giảm độ phân cực của dung ly trong quá trình cho mẫu đi qua cột nhờ đó mà thời gian tách chất và chạy mẫu giảm đi đáng kể. Việc tăng hay giảm độ phân cực có thể thực hiện dễ dàng bằng cách chỉnh cái bơm trộn dung môi trên máy.

- Hai: Isocratic elution: tạm dịch là "đẳng dung ly" tức là giữ nguyên độ phân cực của dung ly trong suốt quá trình chạy mẫu. Ưu điểm là hỗ trợ tách tốt trong một số trường hợp khó tách peak nhung thời gian chạy mẫu có khi kéo dài hơn so với dùng gradient elution.

Ví dụ như trong bài báo đính kèm tác giả có so sánh việc sử dụng gradient dung ly hay đẳng dung ly để tách mẫu. Tui cũng chưa đọc kỹ, em tự tìm hiểu nhe.

Sorry tui không upload lên được diễn đàn do hạn chế về dung lượng file, nếu em muốn đọc thì gửi email vào tin nhắn, tui sẽ gửi vào email cho em.

tieulytamhoan
03-30-2008, 06:48 AM
Em chưa rõ nghĩa của từ "particle phase"; "particle phase" & "gas phase" được phân biệt như thế nào? Mọi người giúp em với. Thanks mọi người nhìu nhìu. :hun (

Scooby-Doo
03-31-2008, 09:27 PM
Em chưa rõ nghĩa của từ "particle phase"; "particle phase" & "gas phase" được phân biệt như thế nào? Mọi người giúp em với. Thanks mọi người nhìu nhìu. :hun (
Tui không chắc lắm nhưng "particle-phase" tạm dịch là "thể hạt" còn "gas-phase" tạm dịch là "thể khí", "vapor-phase" là thể hơi. Mấy cái từ này dùng nhiều bên môi trường.

Phân biệt giữa các thể này bằng độ bay hơi và kích thước hạt vật chất phân tán trong môi trường. Giống như trong hệ lỏng ta có huyền phù và nhũ tương. Trong hệ khí ta có hệ sương và khói. Bên Vật Lý có bảng định nghĩa từng hệ dựa trên kích thước hạt có trong hệ. Em nên liên hệ hỏi xin tài liệu đó.

Good luck!

tieulytamhoan
04-01-2008, 07:48 AM
Em đang dịch tài liệu về hóa môi trường, em gặp rắc rối trong việc chuyển ngữ một số từ & ý nghĩa của 1 số câu (English của em cực ẹ thầy ạ...hix hix...). Thầy giúp em thầy nhé :cuoi ( :hun (

"The concentrations of the gas phase 2-ring and 3-ring PAHs are generally far higher than those of the 5-ring and 6-ring particle phase species"

"The temperature were quite high during this period (27o C day and 22oC night), similar relative concentrations of gas-phase vs particle phase"

Merci par avance thầy! :hun ( :hun ( :hun (

Scooby-Doo
04-06-2008, 01:11 PM
Lâu ngày quá tui không đụng đến mấy thuật ngữ bên Hóa Môi trường bằng tiếng Việt nên cũng hổng biết dịch đúng ra sao nữa mặc dù hiểu được nghĩa bên tiếng Anh. Tui dịch đại như sau và em tự hiệu chỉnh hay hỏi thêm thầy cô bên Khoa Môi trường nhe:

"The concentrations of the gas phase 2-ring and 3-ring PAHs are generally far higher than those of the 5-ring and 6-ring particle phase species"
"Nồng độ ở thể hơi của những polyhydrocarbon chứa hai hay ba nhân thơm thì cao hơn hẳn so với của những polyhydrocarbon chứa năm hay sáu nhân thơm ở thể hạt."

Tui cắt nghĩa như sau nhưng không chắc chắn: sau khi phân tích mẫu thu từ từ hiện trường chắc giống như khói hay bụi, tác giả nhận thấy trong mẫu có cả PAHs ở thể hơi (ứng với vòng 2-3) lẫn thể hạt (ứng với vòng 5-6). Trong đó nồng độ của loại PAHs chứa ít vòng cao hơn hẳn của loại chứa nhiều vòng.

"The temperature were quite high during this period (27o C day and 22oC night), similar relative concentrations of gas-phase vs particle phase"
"Nhiệt độ khá cao trong khoảng thời gian thu mẫu (ban ngày là 27 oC và ban đêm là 22 oC), ứng với sự thay đổi tương đối của nồng độ thể hơi theo thể hạt."

Tui nghĩ thí nghiệm này thực hiện ở châu Âu hay Bắc Mỹ nên nhiệt độ 22-27 oC được cho là cao so với châu Á. Như ơ VN, thì nhiệt độ này quá lý tưởng. Khi nhiệt độ giảm xuống, có lẽ nồng độ mẫu ở thể hạt (PAHs 5-6 vòng) sẽ tăng lên và ngược lại đối với nồng độ mẫu ở thể hơi (PAHs 2-3 vòng) sẽ giảm xuống do giảm độ bay hơi. Thế nào họ cũng có bảng liệt kê sự thay đổi nồng độ theo nhiệt độ trong tài liệu em đang đọc.
Good luck

victory71986
04-15-2008, 11:39 PM
ai dịch dùm minh mấy từ này nhe "mesoporous","codoped","crystallite",thanks:chaomung

tieulytamhoan
04-16-2008, 09:37 AM
ai dịch dùm minh mấy từ này nhe "mesoporous","codoped","crystallite",thanks:chaomung
Mình biết từ nào nói từ ấy nghen :cuoi (
+ Crystallite: mầm tinh thể
+ Mesoporous: bạn tham khảo link này xem sao nhé: http://en.wikipedia.org/wiki/Mesoporous
+ Codoped: tìm không ra bạn ơi...:cuoi (

Scooby-Doo
04-16-2008, 12:48 PM
"codoped" tìm hổng ra thì nên dịch tách ra là "co-doped" theo từ gốc "doped". Thường tiếp đầu ngữ "co" (dịch ra đồng hay cùng, v.v. tùy câu văn cụ thể) thêm vào là chỉ sự kết hợp từ hai yếu tố trở lên.
Ví dụ như: "Erbium doped and erbium-ytterbium codoped glass lasers"

nanoman
04-17-2008, 03:33 AM
mesoporous là mao quản trung bình; vật liệu mao quản trung bình mesoporous material nằm trong số 4 lớp vật liệu: nano-, micro-, meso-, macro-

bim112
04-19-2008, 11:56 PM
mesoporous là mao quản trung bình; vật liệu mao quản trung bình mesoporous material nằm trong số 4 lớp vật liệu: nano-, micro-, meso-, macro-
Theo mình biết thì meoporous thuộc loại vật liệu xốp (porous material), và theo phân loại của IUPAC thì có porous material có 3 loại chính tùy theo kích thước lỗ
http://img356.imageshack.us/img356/1784/clipimage002oy5.jpg
Mình ko rõ vật liệu nanoporous có kích thước lỗ sao? Liệu IUPAC có update bảng fân loại ko nhỉ?
(1 trong những) Tài liệu tham khảo (:P)
http://en.wikipedia.org/wiki/Mesoporous
:hutthuoc(

tieulytamhoan
04-30-2008, 08:47 PM
Mọi người giúp em chuyển đoạn này sang tiếng Việt với ạ Lithiated layered transitional metal oxide materials.
Em ko biết dịch từ "lithiated" sao nữa...hix hix...Thanks mọi người nhìu nhìu ạ! :hun (:hun (: hun (

bluemonster
05-01-2008, 10:10 AM
Mọi người giúp em chuyển đoạn này sang tiếng Việt với ạ Lithiated layered transitional metal oxide materials.
Em ko biết dịch từ "lithiated" sao nữa...hix hix...Thanks mọi người nhìu nhìu ạ! :hun (:hun (: hun (

lithiated layered ... có nghĩa là phủ lớp lithium. Cả đoạn trên có nghĩa là phủ lớp lithium lên vật liệu oxide của kim loại chuyển tiếp.

Regard !

tieulytamhoan
05-01-2008, 05:47 PM
Cả nhà cho em hỏi thêm về nghĩa tiếng Viêt của vài cụm từ sau đây ạ ^^
cyclic voltammetry, galvanostatic charge discharge experiments

Và từ rms trong câu sau đây: The rms roughness of as deposited thin films was determined by atomic force microscopy studies nữa ạ ^^

Thanks cả nhà nhìu nhìu!!! :hun ( :hun ( :hun (

bluemonster
05-02-2008, 10:54 AM
Cả nhà cho em hỏi thêm về nghĩa tiếng Viêt của vài cụm từ sau đây ạ ^^
cyclic voltammetry, galvanostatic charge discharge experiments

Quét thế vòng, thế tĩnh galvani, nghiên cứu về sự nạp nhả điện hoặc nghiên cứu về sự nạp nhả điện bằng kĩ thuật quét thế vòng, thế tĩnh galvani.

Và từ rms trong câu sau đây: The rms roughness of as deposited thin films was determined by atomic force microscopy studies nữa ạ ^^
rms = root mean square
http://en.wikipedia.org/wiki/Root_mean_square
Về toán học mình cũng ko rành lắm, nhưng hiểu nôm na, đây là một phép định lượng các độ lớn khác nhau bằng phương pháp thống kê.
Đây là một thuật toán, trong máy phổ AFM có cài đặt (giống như frourier transform (FT) vậy). Trong câu trên, rms roughness of as (as or a ^_^) deposited thin films was determined by atomic force microscopy.
thì "rms roughness" chính là phép đo độ sần sùi (roughness) của surface. Thường dùng phép đo này đối với các vật liệu trước và sau add dopant, hoặc có thể khảo sát sự biến đổi bề mặt theo tỉ lệ dopant.

tieulytamhoan
05-07-2008, 09:52 PM
Hix hix...cả nhà giúp em dịch câu này với ạ...em "chuối" quá không dịch nổi :bepdi( :danhnguoi...hix hix...

"The main lithium intercalation and deintercalation peaks with the same peak potential separation of 40 mV, indicating that these samples have basically the same thermodynamic reversibility for intercalation and deintercalation of Li ions"


Em cảm ơn cả nhà nhiều ạ! :hun ( :hun ( :hun (

bluemonster
05-07-2008, 10:28 PM
Hix hix...cả nhà giúp em dịch câu này với ạ...em "chuối" quá không dịch nổi :bepdi( :danhnguoi...hix hix...

"The main lithium intercalation and deintercalation peaks with the same peak potential separation of 40 mV, indicating that these samples have basically the same thermodynamic reversibility for intercalation and deintercalation of Li ions"


Em cảm ơn cả nhà nhiều ạ! :hun ( :hun ( :hun (

Dịch đơn giản thui, nhưng tieulytamhoan cho mình biết câu trên trong bài gì, đang nói về phổ đồ gì vậy !?
:nghe (

tieulytamhoan
05-07-2008, 10:31 PM
Dịch đơn giản thui, nhưng tieulytamhoan cho mình biết câu trên trong bài gì, đang nói về phổ đồ gì vậy !?
:nghe (
Phổ Cyclic voltammograms của LiCoO2 í mà ^^. Fig. 5

http://img413.imageshack.us/img413/259/fig56oi9.jpg

Mình ko bít tí ti gì về mảng này hết. Mong nhận được sự giúp đỡ của BM và các cao nhân cùng các anh em. :chaomung

bluemonster
05-08-2008, 12:06 AM
Hix hix...cả nhà giúp em dịch câu này với ạ...em "chuối" quá không dịch nổi :bepdi( :danhnguoi...hix hix...

"The main lithium intercalation and deintercalation peaks with the same peak potential separation of 40 mV, indicating that these samples have basically the same thermodynamic reversibility for intercalation and deintercalation of Li ions"


Em cảm ơn cả nhà nhiều ạ! :hun ( :hun ( :hun (

hehe, kiếm một cái thanks nào !
Các peak chính đặc trưng cho sự đan xen vào và chui ra của lithium hiển thị trên phổ đồ có thế tách ở 40 mV, điều này cho thấy các mẫu trên có cùng cân bằng chuyển hóa nhiệt động giữa hai dạng đan xen và chui ra khỏi mạng (hay khoang) chất nền của ion Lithium.

Thanks đi nào ! hehe !
Goodluck !

tieulytamhoan
05-15-2008, 12:01 PM
Pt(111) substrate were prepared as follows. Si(100) wafers, covered with 1000 A° of SiO2, was used as substrates. A Ti (500 A°) buffer layer and Pt(111) (1000 A°) current collector were deposited on the SiO2/Si wafer by RF-magnetic sputter. Pt(200) substrates were made as Pt(200) (1500 A°)/TiO2 (150 A°)/ SiO2/Si substrate using the same process. Thin films of the LiCoO2 precursor solution were deposited on each Pt current collector by means of a spin coating technique.

The solution was spin-coated on the substrate at 3000 rpm for 30 s. The spin-coated substrates were dried at 380 jC to evaporate the solvents and the organic materials from the solutes. We repeated this process for eight times in air and made the ‘‘as-deposited’’ films. The ‘‘as-deposited’’ films were annealed at 600–750 độ C in an O2 atmosphere for 10 min.

Cả nhà giúp em dịch nghĩa từ "current collector" trong đoạn văn trên với ạ, em tra từ điển dịch ra gặp nhiều khúc mắc...hix hix...

http://img170.imageshack.us/img170/9863/99929089zi5.jpg

Cả nghĩa của từ "as-deposited" nữa, cả nhà giúp em với nhé.

Nhân tiện cả nhà cho em hỏi giá cả của một số chất sau với ạ :D:
+ Lithium acetate
+ Cobalt acetate
+ Acid citric
+ Methanol
+ LiCH3Co-CHCOCH3
+ Co(CH3-CO2)2.4H2O
+ 2-methoxyethanol
+ Acid acetic
Mong nhận được sự tương trợ của cả nhà. Em xin cảm ơn cả nhà nhiều ạ! :hun ( :hun ( :hun (

chocolatenoir
05-17-2008, 01:55 AM
Gửi tieulytamhoan
Không phải thuật ngữ nào cũng dịch được ngay (mình đoán bạn đang làm seminar) vì mỗi ngày tiếng Anh sản sinh ra thêm nhiều thuật ngữ mới .


1/ cyclic voltammetry : quét thế vòng, quét thế vòng tuần hoàn, phương pháp vôn ampe vòng
2/galvanostatic charge discharge experiments : thí nghiệm phóng nạp với dòng (I) không đổi (cái này dùng cho các phép đo điện hóa nhất là thử nghiệm nguồn điện.
rms là phép tính giá trị trung bình của một hàm biến thiên theo thời gian (xem link bluemonster đã gửi). Quen thuộc nhất với ta là VD về tính giá trị thực của dòng điện xoay chiều có giá trị biến thiên theo hàm sin với thời gian.
Do bề mặt thực chất có độ gồ ghề biến đổi theo vị trí nên khi đo cũng phải dùng phép biến đổi này đề xử lý kết quả tìm ra giá trị thực

3/ Bạn cứ dịch current collector như là bạn nghĩ rồi mở ngoặc thêm tiếng Anh vào. Mình đoán bạn đang dịch bài về chế tạo solarcell.

Si(100) wafers, covered with 1000 A° of SiO2, was used as substrates. A Ti (500 A°) buffer layer and Pt(111) (1000 A°) current collector were deposited on the SiO2/Si wafer by RF-magnetic sputter. Pt(200) substrates were made as Pt(200) (1500 A°)/TiO2 (150 A°)/ SiO2/Si substrate using the same process.


Về giá cả hóa chất mình thấy bạn chưa lọc ra để hỏi, bạn theo dõi giá hóa chất xịn ở đây
Vào http://www.sigmaaldrich.com, chọn country VD
http://www.sigmaaldrich.com/Area_of_Interest/Europe_Home/France.html


+ Acid citric, Methanol và Acid acetic thì chắc chắn là không đắt không đắt, hàng TQ cũng có loại tốt nếu ở tpHCM thì ra khu Tô Hiến Thành hỏi.

+ Các muối acetate cũng vậy (của lithium không rõ thế nào)
Lithium acetate, Cobalt acetate, LiCH3Co-CHCOCH3, Co(CH3-CO2)2.4H2O

Hai chất in đậm đoán là một chất thôi (dạng muối ngậm nước)

+ 2-methoxyethanol thì chịu không biết giá, chắc không đắt vì công thức đơn giản

tieulytamhoan
05-17-2008, 09:29 AM
Em cảm ơn anh chocolatenoir nhìu ạ :hun ( :hun ( :hun (

Anh đoán đúng đấy ạ nhưng em đang mần seminar về LiCoO2 thin film cathode chứ không phải solar cell ạ :mohoi (

Em đang gặp rắc rối với từ "current collector" anh ạ. Nếu dịch là "bộ gom dòng" thì em thấy khó hiểu cực! Cả từ "as-deposited" nữa...hix hix...

bluenight
05-24-2008, 11:37 PM
Em muốn tìm hiểu về phương pháp kết tủa hơi hóa học nhưng không biết thuật ngữ tiếg A của nó là j để tìm hiểu.:ngu ( nhờ cả nhà chỉ e với!!! Đa tạ các bro!!!:hun (

tieulytamhoan
05-25-2008, 08:11 AM
Em muốn tìm hiểu về phương pháp kết tủa hơi hóa học nhưng không biết thuật ngữ tiếg A của nó là j để tìm hiểu.:ngu ( nhờ cả nhà chỉ e với!!! Đa tạ các bro!!!:hun (
Thuật ngữ tiếng Anh của phương pháp kết tủa hơi hóa học là "Chemical vapor deposition" (CVD). Bạn tham khảo thêm link dưới đây nhé. Chúc bạn học tốt! Thân! ^^
http://en.wikipedia.org/wiki/Chemical_vapor_deposition

aqhl
06-01-2008, 05:46 AM
Em đang gặp rắc rối với từ "current collector" anh ạ. Nếu dịch là "bộ gom dòng" thì em thấy khó hiểu cực! Cả từ "as-deposited" nữa...hix hix...

Thường thì điện cực sẽ làm 2 chức năng là collect và truyền dẫn electron ra mạch ngoài. Nhưng như vậy có nhược điểm là "ohmic loss", hiệu suất không cao. Hiện nay, người ta điện cực thường gồm 2 phần, 1 lớp có chức năng collect electron và 1 lớp có chức năng kết nối với mạch ngoài, như vậy sẽ hạn chế được Ohmic loss. Lớp current collector thường là kim loại, được phủ lên lớp kia là vật liệu làm điện cực. Đôi khi giữa 2 lớp này có thêm 1 lớp polymer dẫn để tăng độ kết dính liên kết giữa 2 lớp.

Một số hình ảnh minh họa về lớp current collector:

http://img47.imageshack.us/img47/9910/73434832xl1.jpg

http://img407.imageshack.us/img407/3767/89334680jy1.jpg

http://img77.imageshack.us/img77/4393/85485647mj3.jpg

Về "as-deposited film" trong bài báo đó nghĩa là lớp film đã được tổng hợp sau cùng (sau 8-9 lần coating)

Công Hưng
10-03-2008, 10:43 AM
Các bạn xem giúp đọn văn này.
In mechanism I (direct reduction), Cr(VI) is directly reduced to Cr(III) in the aqueous phase by contact with the electron-donor groups of the biomass,i.e., groups having lower reduction potential values than thatof Cr(VI) (+1.3 V). Mechanism II (indirect reduction), however,consists of three steps: (i) the binding of anionic Cr(VI) ionspecies to the positively charged groups present on the biomasssurface; (ii) the reduction of Cr(VI) to Cr(III) by adjacentelectron-donor groups; and (iii) the release of theCr(III) ions into the aqueous phase due to electronic repulsionbetween the positively charged groups and the Cr(III) ions, or
the complexation of the Cr(III) with adjacent groups capableof Cr-binding. If there is a small number of electron-donorgroups in the biomass or protons in the aqueous phase, thechromium bound on the biomass can remain in the hexavalent
state.
Hướng 1: (Theo hướng giảm) Cr6 giảm xuống Cr3 ttrong dung dịch bằng cách kết nối với nhóm cho e của khối sinh học …những nhóm chức có giá trị oxy hóa khử cao hơn Cr6 (+1,3).
Hướng 2: (hướng không giảm) gồm 3 bước.
i. Kết nối Cr6 với nhóm chức có mặt trên bề mặt biomass
ii. Chuyển Cr6 thành Cr3 do nhóm chức cho e liền kề.
iii. Giải phóng Cr3 vào dd do lực đẩy giữa những nhóm chức và Cr3 hay Cr3 với nhóm chức liên kề giữ Cr.
Nếu nhóm cho e của biomass, hay phroton trong dd nhỏ Cr bao quanh biomass vẫn là cr6
Không biết tôi dịch như vậy có đúng không ( Phần chữ in đậm tôi còn nhiếu ngghi ngờ)
Nhóm chức bề mặt (the positively charged groups present on the biomass surface) chitosan, than, carbon họat tính thường là nhóm chức nào.

Zero
10-03-2008, 07:34 PM
Thực sự bài trên dịch không sát với nguyên văn nên xin phép được đính chính lại như sau
Cơ chế thứ 1 (cơ chế khử trực tiếp) thì Cr(VI) bị khử trực tiếp về Cr(III) trong môi trường nước bằng cách liên kết với các nhóm cho electron gắn trên bề mặt của sinh khối, tức là các nhóm có thể gắn được với Cr(VI) phải thỏa mãn yêu cầu là có thế khử bé hơn so với Cr(VI) là 1,3V (chỗ này người dịch diễn giải lại cho dễ hiểu hơn, mong là không sai về mặt kiến thức ^^)
Cơ chế thứ 2 (cơ chế khử gián tiếp) thì bao gồm ba giai đoạn như sau
Giai đoạn 1: Liên kết giữa anion Cr(VI) (chú của người dịch: là cromat hay dicromat) gắn với các phần tích điện dương trên bề mặt sinh khối
Giai đoạn 2: Sự khử Cr(VI) về Cr(III) bằng các nhóm cho electron ở kề bên (adjacent electron donor là nhóm kề cho electron)
và Giai đoạn 3 là sự giải phóng Cr(III) vào môi trường nước do sự đẩy nhau giữa ion dương này với các nhóm chức mang điện tích dương ở bề mặt của sinh khối hay sẽ có sự tạo phức giữa Cr(III) với nhóm kế cận thích hợp để khả năng liên kết với Cr
Nếu có một số lượng nhỏ các nhóm cho electron trong sinh khối hay có mặt proton trong pha nước thì ion crom quanh sinh khối vẫn giữ trạng thái Cr(VI)

Final_Element
10-05-2008, 06:43 AM
"On occasion, a molecule undergoing nucleophilic substitution may contain a nucleophilic group that participates in the reaction. This is known as the neighboring group effect and usually is revealed by retention of stereochemistry in the nucleophilic substitution reaction or by an increase in the rate of the reaction"

Giải nghĩa hộ em đoạn này với
Thanks

tigerchem
10-06-2008, 08:29 AM
Trong trường hợp này, một phân tử chịu sự thế thân hạch có thể chứa một nhóm thân hạch mà tham gia vào trong phản ứng . Điều này được biết như là hiệu ứng nhóm kề và luôn luôn được bộc lộ bởi sự duy trì hóa học lập thể trong phản ứng thế thân hạch hay bởi sự tăng vận tốc phản ứng .
(Hic, dịch giống google translate quá!, nhưng hi vọng bạn hiểu được ý của đoạn văn mình dịch :hun (
Thân !

Bo_2Q
10-06-2008, 04:42 PM
Giải nghĩa hộ em cái " electronic pulse" :24h_115:

tie.pok
10-06-2008, 07:09 PM
To Final_Element: Thỉnh thoảng, một phân tử trong quá trình thế nucleophin có thể mang một nhóm nucleophin mà tham gia vào phản ứng. Điều này được biết đến như là hiệu ứng nhóm kề và thường được phát hiện bởi sự duy trì của hóa lập thể trong phản ứng thế nucleophin hoặc (được phát hiện) bởi sự tăng tốc độ phản ứng.
To tigerchem: mình nghĩ không nên dịch ra từ nucleophin vì nó sẽ làm rối nghĩa và bởi vì anh em mình đều biết nó là gì rồi đúng không (sách giáo khoa cũng không dịch).
To Bo_2Q: Xung mạch điện tử.

ChemMan
10-14-2008, 09:55 PM
port side = chuyển cạnh
starboard side = cạnh mạn phải
ngoài ra tui k0 biết gì thêm!

port side: mạn phải
starboard side: mạn trái

từ port và starboard cũng được sử dụng trong hàng hải để nói đến mạn phải và trái của con tàu.

Best regards!

Bo_2Q
10-15-2008, 08:28 PM
Cho em hỏi " anchimeric assistance ", " methodology" là gì ạ
Với cả dịch em câu này
" Consequently, I found myself being drawn into industry, and incorporating my interests into the design og biologically useful mimics of sugars " :chautroi

tieulytamhoan
10-15-2008, 10:08 PM
Cho em hỏi " anchimeric assistance ", " methodology" là gì ạ
Với cả dịch em câu này
" Consequently, I found myself being drawn into industry, and incorporating my interests into the design og biologically useful mimics of sugars " :chautroi
"Methodology": phương pháp luận
"Anchimeric assistance": http://en.wikipedia.org/w/index.php?title=Anchimeric_assistance&redirect=no

tie.pok
10-15-2008, 10:18 PM
Bởi vậy, tôi tự thấy khả năng của mình sẽ đi vào ngành công nghiệp và quá trình hình thành các mối quan tâm của mình vào việc thiết kế (oligo) các hợp chất có đặc tính sinh học có ích tương tự (mimics) như đường. (mimics ở đây là bắt chước, nó là danh từ, tức là các hợp chất có cấu trúc và đặc tính sinh học tương tự như đường).

"anchimeric assistance" = "Neighboring Group Participation": Sự tham gia nhóm kề.

Bo_2Q
10-22-2008, 08:35 AM
_ " Limiting factor" có phải là chất thiếu ( trong tính toán theo PTPu ) không ?
_" Dashed line" có phải là nét đứt ko ?
_Effusion
_Functionality
_Uronic and ulosonic acids
_“ The two different types of protecting groups require different qualities. It must be possible to introduce and remove permanent groups in bulk with regiocontrol and high efficiency”

_"weather fronts" trong đoạn dưới đây

“Air pressure also varies somewhat with weather conditions as low-and high-pressure areas move with weather fronts”

_“ In this sort of setup, you would not begin collecting the gas that bubbles out of the delivery tube for a few minutes so that the air in the system has a chance to be expelled and you can collect a rather pure volume of the gas generated “
Trong đoạn này thì " bubble out" nghĩa là gì vậy :24h_057:


“The usual test for oxygen is to lower a glowing splint into the gas and see if the oxidation increases in its rate to reignite the splint (Note: This is not the only gas that does this. N2O react the same) “

Dịch em mấy cái này nhé :nghe (
_Có cái cụm từ " Preparation of oxygen" em nghĩ là điều chế oxi ko biết có phải không

Thanks mọi người

tie.pok
10-22-2008, 02:02 PM
" Limiting factor" = chất thiếu, yếu tố giới hạn ( trong tính toán theo PTPu )
_" Dashed line" = nét đứt
_Effusion = chảy tràn, tuôn, giải phóng, thoát.
_Functionality = chức năng, nhiệm vụ
_Uronic and ulosonic acids = các loại dd đường được acid hóa (thường dùng để làm tác nhân bảo vệ nhóm cacbonyl trong f/ư amino acid).
_“ The two different types of protecting groups require different qualities. It must be possible to introduce and remove permanent groups in bulk with regiocontrol and high efficiency” = Hai loại nhóm bảo vệ khác nhau đòi hỏi các đặc tính khác nhau. Chúng phải có thể gắn vào và gỡ ra khỏi các nhóm vĩnh cửu trong khối với khả năng kiểm soát (tính chọn lọc) và hiệu suất cao.
_"weather fronts" = các gianh giới (vùng) thời tiết. Fronts = tiền tuyến.
- " bubble out" = bọt khí thoát ra.
- Việc kiểm tra khí Oxi thông thường là đặt sát 1 tàn lửa vào khí và quan sát, nếu sự oxi hóa tăng sẽ tỷ lệ với việc tái bắt lửa của tàn.
- " Preparation of oxygen" = Sự (quá trình) điều chế Ôxy.

Bo_2Q
10-24-2008, 12:53 AM
thế còn "colligative properties ","bronze", " stalagmites and stalactites form", "charcoal" "sterling silver","coal tar" và " suspension" là gì anh ơi :chautroi

tie.pok
10-24-2008, 05:55 PM
- "colligative properties" = các tính chất kết hợp
- "bronze" = (đồ) đồng. Bo hỏi từ này lại làm mình nhớ chơi trò Age of Empire,hii
- "stalagmites and stalactites form" = hình dạng các nhũ đá (trong hang động ý)
- "charcoal" = than hoa (sản phẩm đốt từ củi)
- "sterling silver" = hợp kim bạc (thông thường gồm: 92.5%bạc + 7.5%đồng)
- "coal tar" = nhựa than đá
- "suspension" = hoãn, tạm ngừng, đình chỉ, treo, trong hóa học thì từ này nói về thể keo.

trathanh
10-25-2008, 09:33 AM
Xin các bậc tiền bối giúp đở mấy thuật ngữ sau
1."process for the enzimatic synthesis of cefaclor"
2." at an ambient pH at a hight molar ratio (5 to 6)of A/B"
3." D-phenylglycine in activated form in the present of an enzim"
dạng hoạt động của chất này là gì vậy nhỉ?
còn 4."penicilin G amidase" là gì
5."A hight molar ratio of activated side chain to beta-lactam nucleusis...":021_002:

tie.pok
10-26-2008, 12:46 AM
1. quá trình để tổng hợp enzyme của cefaclor. (cefaclor: chất kháng sinh bán tổng hợp rất thông dụng)
2. tại một pH môi trường (xung quanh) ở tỷ lệ gam phân tử (5-6) của A/B.
3. D-phenylglycine ở dạng (đã) được hoạt hóa trong sự có mặt của 1 enzyme. (dạng hoạt hóa của nó chính là chất trung gian trong quá trình bán tổng hợp cefaclor hoặc penicillin).
4. Penicillin G amidase là 1 loại enzyme (dùng để hoạt hóa D-phenylglycine ở trên), muốn biết rõ hơn về cơ chế thì bạn nên tìm đọc cuốn “Những vấn đề Hóa Sinh học hiện đại” của GS. TS. Nguyễn Hữu Chấn chủ biên hoặc Giáo trình chuyên đề “Peptid và Protein” dành cho Cao học của GS. TSKH. Phan Tống Sơn (không rõ thầy đã cho ấn bản hay chưa).
5. 1 tỷ lệ gam phân tử cao của chuỗi bên đã được hoạt hóa thành beta-lactam nucleusis.

trathanh đang làm Hóa Dược hay sao mà tìm hiểu các vấn đề Hóa Sinh hiện đại này thế? cái này hay đó, hôm nào bạn post 1 bài cho anh em cùng tham khảo nhé.
Thân.

casperibt
10-28-2008, 06:25 PM
Xin lỗi vì post vào đây nhưng không hiểu sao mình post bài mới thì bị báo lỗi: "The number of tags you tried to add to this thread exceeded the maximum number of tags by 3". Mong admin tách dùm chủ đề.

Chào các bạn. Thật ngại khi bài đầu tiên đã đi nhờ vả. Tuy nhiên hiện mình đang dịch một cuốn sách sinh học và có một số thuật ngữ hóa học mình không tìm được từ. Mong các bạn giúp đỡ

1. The polarity of the O=P double bond in H3PO4 results in a resonance hybrid, a structure between the two forms shown below in which nonbonding electrons are shown as pairs of dots:

Mình dịch "resonance hybrid" = thể lai cộng hưởng. Dường như không đúng.

2. In the strongest hydrogen bonds, the donor atom, the hydrogen atom, and the acceptor atom all lie in a straight line. Nonlinear hydrogen bonds are weaker than linear ones; still, multiple nonlinear hydrogen bonds help to stabilize the three-dimensional structures of many proteins.

Mình dịch "Nonlinear hydrogen bonds" = liên kết hydro không tuyến tính. Không biết có đúng không?

3. D-Glucose (C6H12O6) is the principal external source of energy for most cells in higher organisms and can exist in three different forms: a linear structure and two different hemiacetal ring structures (Figure 2-18a). If the aldehyde group on carbon 1 reacts with the hydroxyl group on carbon 5, the resulting hemiacetal, D-glucopyranose, contains a sixmember ring. In the alpha anomer of D-glucopyranose, the hydroxyl group attached to carbon 1 points “downward” from the ring as shown in Figure 2-18a; in the beta anomer, this hydroxyl points “upward.”

Mình dịch "hemiacetal ring structures" = cấu trúc vòng hemiacetal vì không tìm được chữ tiếng Việt của từ hemiacetal, các bạn có thể giúp không?

alpha và beta anomer nữa mình cũng không biết từ tiếng Việt. Theo mình nhớ mang máng thì sách hóa sinh không dịch từ anomer mà chỉ để là đồng phân dạng alpha và beta. Không biết vậy có được không?

4. The pyranose ring in Figure 2-18a is depicted as planar. In fact, because of the tetrahedral geometry around carbon atoms, the most stable conformation of a pyranose ring has a nonplanar, chairlike shape. In this conformation, each bond from a ring carbon to a nonring atom (e.g., H or O) is either nearly perpendicular to the ring, referred to as axial (a), or nearly in the plane of the ring, referred to as equatorial (e):

Đoạn này nữa, mình dịch axial = vuông gốc đứng còn equatorial = vuông xích đạo:018:.

Không biết có đúng không.

5. As the reaction products accumulate, the concentration of each reactant decreases and so does the forward reaction rate. Meanwhile, some of the product molecules begin to participate in the reverse reaction, which re-forms the reactants (the ability of a reaction to go “backward” is called microscopic reversibility).

microscopic reversibility = mình không tìm được từ, nhờ các bạn giúp

6. For example, in neutral solutions (pH  7.0), many amino acids exist predominantly in the doubly ionized form, in which the carboxyl group has lost a proton and the amino group has accepted one: where R represents the uncharged side chain. Such a molecule, containing an equal number of positive and negative ions, is called a zwitterion. Zwitterions, having no net charge, are neutral.

zwitterion = mình không tìm được từ, nhờ các bạn giúp

Cảm ơn các bạn nhiều.

napoleon9
10-28-2008, 07:21 PM
theo mình như thế này, có gì anh em chỉ giúp nhé
axial (a) = vị trí trục
equatorial (e) = vị trí xích đạo
Nonlinear hydrogen bonds = không liên kết hydro
hemiacetal ring structures = các cấu trúc vòng hemiacetal

casperibt
10-28-2008, 07:35 PM
theo mình như thế này, có gì anh em chỉ giúp nhé
axial (a) = vị trí trục
equatorial (e) = vị trí xích đạo
Nonlinear hydrogen bonds = không liên kết hydro
hemiacetal ring structures = các cấu trúc vòng hemiacetal

Cảm ơn napôlen nhiều.

axial và equatorial: cũng biết là trục và xích đạo nhưng nghe không xuôi và không hình tượng lắm. Vì trong trường hợp này là cấu trúc hình trước ghế của vòng pyranose ring. Các bạn vào đây xem hình nhé.

http://content.answers.com/main/content/img/McGrawHill/Encyclopedia/images/CE028300FG0010.gif

napoleon9
10-29-2008, 08:09 AM
trài đúng rồi mà bạn. axial là vị trí trục và equatorial là vị trí xích đạo
vị trí trục là vị trí vuông góc với mặt phẳng của công thức
vị trí xích đạo là vị trí nằm trong mặt phẳng của công thưc
noi nôm na cho dễ hiểu
như hình bạng noi thì đúng rồi đóa
ngoài ra nếu các liên kết axial với nhau có tương tác 1,3 axial là tương tác đẩy do hiệu ứng không gian
thân

tie.pok
10-29-2008, 01:42 PM
Trời ơi, hôm qua đã post bài này rồi, thấy lên rồi mới đi xem nốt phim Tam Quốc sao hôm nay không thấy đâu vậy? mà hình như đêm qua có chú nào nghịch ngợm lại ping, telnet,... để đột kích server nhà mình hay sao í nhỉ?

- resonance hybrid = cộng hưởng lai hóa (trong lai hóa orbital).
- Nonlinear hydrogen bonds = các liên kết hydro phi (không) tuyến tính (chúng không nằm trên trục đường thẳng nối các nguyên tử cho nhận -> yếu hơn các liên kết tuyến tính).
- hemiacetal ring structures = các cấu trúc vòng hemiacetal (không Việt hóa từ hemiacetal vì không thể làm rõ nghĩa hơn).
- alpha-, beta-anomer cũng không nên Việt hóa vì không thể làm rõ nghĩa hơn).
- pyranose ring = vòng pyanozơ (dạng đóng vòng của glucozơ).
- axial, equatorial dịch như các bạn đều đúng vì ai cũng hiểu axial là vị trí quay liên kết theo hướng trục Z, còn equatorial là vị trí quay liên kết theo hướng trục Y nên mình khuyên không nên Việt hóa.
- microscopic reversibility = Vi thuận nghịch
- zwitterion = phân tử lưỡng cực, ion lưỡng tính (được ghép từ zwitter và ion).

trathanh
10-29-2008, 04:36 PM
xin cả nhà giúp đỡ giải thích dùm em mấy cụm từ sau:014:

em có tra từ điển rùi, nhưng không hiểu:24h_064:

1".... with in situ product removal"
2." shifting on un favourable reaction equilibria"
3."/.....is receiving increased attention owing to their economical and environmental benefits compare to conventional process"
4." ... with a broach spectrum of antibiotic activity for oral treatment"

tie.pok
10-29-2008, 06:56 PM
1. ...với sự loại sản phẩm ngay trong hỗn hợp phản ứng
2. sự dịch chuyển không có lợi cho cân bằng phản ứng
3. ...là quá trình ngày càng thu hút sự quan tâm nhiều hơn do lợi ích về kinh tế và môi trường so với quá trình thông thường.
4. ...với 1 dải phổ rộng của hoạt tính kháng sinh cho việc điều trị (các bệnh) thuộc vòm họng.

casperibt
10-30-2008, 02:15 AM
1. ...với sự loại sản phẩm trong hỗn hợp phản ứng
2. sự dịch chuyển không có lợi cho cân bằng phản ứng
3. ...là quá trình được tăng tập trung bởi vì các lợi ích về kinh tế và môi trường so với quá trình thông thường.
4. ...với 1 dải phổ rộng của hoạt tính kháng sinh cho việc điều trị (các bệnh) thuộc vòm họng.

tie.pok ơi chữ in situ nên để nguyên thì hơn. Bạn trathanh không viết đủ cả câu nhưng in situ có thể là trong cơ thể nữa. Hoặc không thì dịch in situ = tại chỗ cũng được.

oral treatment = điều trị qua đường miệng, ý là thuốc uống chứ không phải thuốc tiêm.

Mình lại có câu này nhờ các bạn giúp, tại dốt Hóa quá nên không dịch được hic hic

Reduction potentials are measured in volts (V) from an arbitrary zero point set at the reduction potential of the following half-reaction under standard conditions (25 C, 1 atm, and reactants at 1 M):

Mình có cố dịch cho xuôi ra như sau (nhưng không biết có đúng nghĩa không nữa)

Thế khử là giá trị điện thế (đơn vị vôn, V) thấp nhất bất kỳ đo được cho nửa phản ứng sau đây dưới các điều kiện chuẩn (25oC, 1 atm, và nồng độ chất tham gia 1 M):

Mong các bạn giúp đỡ. Cảm ơn nhiều.

trathanh
10-30-2008, 07:54 AM
ah, câu đầy đủ là vậy nè

1." Effect of temperature on the enzymatic synthesis of cefaclor with in situ product removal"

2." A hight molar ratio of activated side chain to beta-lactam nucleus is undersiable since this increases costs involed and by -products formed in the enzymatic synthesis reaction which are to separate from the final antibiotic"
mình không hiểu activated side chain to beta-lactam nucleus = hoat hóa carbon cạnh bên tới vòng nhân beta-lactam có đúng không? mà vẫn không hiểu carbon cạnh bên là gì?

3." EP 730035 aimr ti reduce the molar ratio D-phenylglycine amide to 7-ACCA in an enzymatic sythesis of cefaclor. By immobilising the enzyme peniciline G amiade on an azlactone polymer" mình không hiểu chổ immobilising .... = bằng cách cố định enzym penicilyn G amidase ? không hiểu cố định là sao, amidase có phải đuôi ase là nó về enzym nhưng ở đây nó có chức amid? azlactone polymer là? molar = moles =mol đúng không?

4."It surprisingly found that the quantity of cefaclor produced per 7-ACCA in the process for the synthesis of cefaclor according to the invention was higher than in an enzymatic synthesis process wherein the total amount of 7-ACCA and PGA uses in the reaction is added at the onset of the reaction" mình không hiểu đc cách thêm tác chất 7-ACCA và PGA là như thế nào?

5." It was surprisingly found that the conversion of cefaclor in the process for the synthesis of cefaclor according to the invention may be above 90%, preferably above 92%, preferably above 95%, more preferably above 96%" mình không hiểu một dãy gồm nhiều preferably above...

Bo_2Q
10-30-2008, 10:23 AM
Giúp em giảI quyết mấy cái này nhé
Từ “ regia” trong câu “ The nickel valves are used with Teflon packing which is unaffected even by boiling aqua regia “

“ abrasive” = chất ăn mòn ?
“ disproportionate reaction” =Pư tự oxi hóa khử ( pư dị li) ?
“ phossy jaw” cái này em cũng hiểu qua qua nhưng sách nước mình không nói kĩ lắm về cái tác hạI này của photpho
“mother liquor” em hay thấy trong mấy cái quy trình điều chế các chất
“earthen-ball” trong câu “ The hot mother liquor is allowed to flow down a tower which is packed up with earthen-ball “
“ bleaching-powder” là clorua vôi hay có nghĩa là bột tẩy trắng nói chung ?
“ Slacked lime”
“ antiknock gasoline”
“ saltpeter”
Cụm “ casted into” và “lunar caustic” trong câu “ In fused sate silver nitrate can be casted into stick hence due to its strong caustic action it is called lunar caustic”
“ carborundum” cái này giảI thích rõ bằng Tiếng Việt giùm em luôn ^^

“ When sodium sulphite solution is boiled with flowers of sulphur….” Em ko rõ cái cụm “ flowers of “ý
“ silver glance ore”
“ It’s used as a mordant in dyeing”
“ It can be dired by passing it through a U-tube which contains P2O5” trong quá trình điều chế H2S

Thanks

casperibt
10-30-2008, 03:22 PM
ah, câu đầy đủ là vậy nè

1." Effect of temperature on the enzymatic synthesis of cefaclor with in situ product removal"

2." A hight molar ratio of activated side chain to beta-lactam nucleus is undersiable since this increases costs involed and by -products formed in the enzymatic synthesis reaction which are to separate from the final antibiotic"
mình không hiểu activated side chain to beta-lactam nucleus = hoat hóa carbon cạnh bên tới vòng nhân beta-lactam có đúng không? mà vẫn không hiểu carbon cạnh bên là gì?

3." EP 730035 aimr ti reduce the molar ratio D-phenylglycine amide to 7-ACCA in an enzymatic sythesis of cefaclor. By immobilising the enzyme peniciline G amiade on an azlactone polymer" mình không hiểu chổ immobilising .... = bằng cách cố định enzym penicilyn G amidase ? không hiểu cố định là sao, amidase có phải đuôi ase là nó về enzym nhưng ở đây nó có chức amid? azlactone polymer là? molar = moles =mol đúng không?

4."It surprisingly found that the quantity of cefaclor produced per 7-ACCA in the process for the synthesis of cefaclor according to the invention was higher than in an enzymatic synthesis process wherein the total amount of 7-ACCA and PGA uses in the reaction is added at the onset of the reaction" mình không hiểu đc cách thêm tác chất 7-ACCA và PGA là như thế nào?

5." It was surprisingly found that the conversion of cefaclor in the process for the synthesis of cefaclor according to the invention may be above 90%, preferably above 92%, preferably above 95%, more preferably above 96%" mình không hiểu một dãy gồm nhiều preferably above...

side chain = mình thường dịch là "mạch nhánh". Bạn google công thức hóa học ra thì sẽ hiểu được.

By immobilising the enzyme: thông thường enzyme khi để nguyên trong dụng dịch sẽ có dạng phân tán nên hiệu suất xúc tác không cao. Do vậy người ta cố định trên các chất mang dạng gel hay dạng xốp giúp tập trung enzyme lại cho quá trình xúc tác có lợi hơn.

molar ratio= tỷ lệ số mole

Bạn google search penicilyn G amidase sẽ ra tại sao nó gọi vậy.

Câu 4 và 5 mình không biết.

chocolatenoir
10-30-2008, 04:27 PM
Mình lại có câu này nhờ các bạn giúp

Reduction potentials are measured in volts (V) from an arbitrary zero point set at the reduction potential of the following half-reaction under standard conditions (25 C, 1 atm, and reactants at 1 M):

Mình có cố dịch cho xuôi ra như sau (nhưng không biết có đúng nghĩa không nữa)

Thế khử là giá trị điện thế (đơn vị vôn, V) thấp nhất bất kỳ đo được cho nửa phản ứng sau đây dưới các điều kiện chuẩn (25oC, 1 atm, và nồng độ chất tham gia 1 M):

Mong các bạn giúp đỡ. Cảm ơn nhiều.[/QUOTE]


Chào bạn, câu của bạn khó dịch thật, mình có chút đóng góp nhỏ hy vọng có ích.

half-reaction: dịch là bán phản ứng (khử hay oxi hóa)
from an arbitrary zero point set : có thể dịch là so với 1 giá trị được chọn làm mốc zero !!!!!

Về mặt đo đạc cần phân biệt thế và hiệu điện thế (còn có tên khác là hiệu thế hay điện áp). Volt kế cho ta biết giá trị hiệu điện thế chứ không cho ta biết giá trị thế. Do vậy để xác định thế ta cần đo so với 1 giá trị chuẩn nào đó (VD: điện cực Hidro tiêu chuẩn). Ngoài ra thế thay đổi theo các điều kiện nên người ta cũng chọn 1 điều kiện về nhiệt độ, áp suất, nồng độ làm điều kiện chuẩn.

Bạn tham khảo thêm định nghĩa về thế khử ở đây: http://en.wikipedia.org/wiki/Reduction_potential

casperibt
10-30-2008, 05:42 PM
Chào bạn, câu của bạn khó dịch thật, mình có chút đóng góp nhỏ hy vọng có ích.

half-reaction: dịch là bán phản ứng (khử hay oxi hóa)
from an arbitrary zero point set : có thể dịch là so với 1 giá trị được chọn làm mốc zero !!!!!

Về mặt đo đạc cần phân biệt thế và hiệu điện thế (còn có tên khác là hiệu thế hay điện áp). Volt kế cho ta biết giá trị hiệu điện thế chứ không cho ta biết giá trị thế. Do vậy để xác định thế ta cần đo so với 1 giá trị chuẩn nào đó (VD: điện cực Hidro tiêu chuẩn). Ngoài ra thế thay đổi theo các điều kiện nên người ta cũng chọn 1 điều kiện về nhiệt độ, áp suất, nồng độ làm điều kiện chuẩn.

Bạn tham khảo thêm định nghĩa về thế khử ở đây: http://en.wikipedia.org/wiki/Reduction_potential

Cảm ơn bạn nhiều. Mình cũng đã tra cứu trên net (vì điều kiện không tìm được sách tiếng Việt để đối chiếu). Sau cùng có một anh bạn dịch giúp thành thế này:

Thế khử được đo theo đơn vị volt (V) với giá trị 0 volt lấy tùy ý, là thế khử của phản ứng sau dưới điều kiện chuẩn (25oC, 1 atm, nồng độ chất tham gia 1M).

Theo anh bạn đó thì không nên dịch từ "half-reaction" theo nghĩa bán hay nửa vì thực sự khi viết phương trình thì nó cũng là một phản ứng, vì thế nên để nguyên là phản ứng thôi. Mình thấy cũng có lý.

Mình không cần dịch sát nghĩa, chì cẩn dịch đúng ý thôi nhưng vì dốt hóa quá nên không rõ dịch thế có bị sai nghĩa không nữa. Mong các bạn có kiến thức chuyên môn chỉ giúp.

trathanh
10-31-2008, 03:40 PM
cả nhà giúp dùm:
+ " An intergrated process of cefaclor synthesis from PGME and 7-ACCA with in situ product removal was establish" có 2 chổ không hiểu

1. ...in situ product removal ... có phải là tách loại sản phẩm tại chổ, dịch theo hóa học là gì vậy? (mình hiểu đc là lấy sản phẩm trong bình phản ứng ra để dịch chuyển cân bằng nhưng dịch là gì?)
2. intergrated process.... là quá trình tích hợp? chẳng hiểu nó là quá trình gi!

+ trong hóa sinh, IU ml-1 (mũ -1) là kí hiệu của đơn vị gì vậy?

+"PGA was immobilized on epoxyacrylic resin" PGA đc gắn cố định trên nhựa thông epoxyacrylic ? em hiểu là: " thông thường enzyme khi để nguyên trong dụng dịch sẽ có dạng phân tán nên hiệu suất xúc tác không cao. Do vậy người ta cố định trên các chất mang dạng gel hay dạng xốp giúp tập trung enzyme lại cho quá trình xúc tác có lợi hơn" như casperibt đã nói nhưng nhờ mọi người dịch dùm em câu này nhé.

+" the activities of the immobilizied and soluble PGA were 500 and 1060 IUml-1, respectively":24h_058:

casperibt
10-31-2008, 04:51 PM
cả nhà giúp dùm:
+ " An intergrated process of cefaclor synthesis from PGME and 7-ACCA with in situ product removal was establish" có 2 chổ không hiểu

1. ...in situ product removal ... có phải là tách loại sản phẩm tại chổ, dịch theo hóa học là gì vậy? (mình hiểu đc là lấy sản phẩm trong bình phản ứng ra để dịch chuyển cân bằng nhưng dịch là gì?)
2. intergrated process.... là quá trình tích hợp? chẳng hiểu nó là quá trình gi!

Ý là họ thiết lập một quá trình tích hợp với quá tình tổng hợp cefaclor từ PGME and 7-ACCA, và trong quá trình này thì sản phẩm được loại bỏ in situ (theo mình hiểu tức sản phẩm tổng hợp ra đến đâu họ lấy ra đến đó).

Vậy mình sẽ chia câu này thành mấy câu đơn như sau: Người ta đã thiết lập một quy trình tích hợp với quá trình tổng hợp cefaclor từ PGME và 7-ACCA. Theo quy trình này, sản phẩm được lấy ra ngay sau khi tổng hợp.


+ trong hóa sinh, IU ml-1 (mũ -1) là kí hiệu của đơn vị gì vậy?

Tức là IU/ml đó. Thường đơn vị Việt Nam mình hay viết là mol/ml nhưng thay vào đó tài liệu thường viết là mol ml-1

+"PGA was immobilized on epoxyacrylic resin" PGA đc gắn cố định trên nhựa thông epoxyacrylic ? em hiểu là: " thông thường enzyme khi để nguyên trong dụng dịch sẽ có dạng phân tán nên hiệu suất xúc tác không cao. Do vậy người ta cố định trên các chất mang dạng gel hay dạng xốp giúp tập trung enzyme lại cho quá trình xúc tác có lợi hơn" như casperibt đã nói nhưng nhờ mọi người dịch dùm em câu này nhé.

+" the activities of the immobilizied and soluble PGA were 500 and 1060 IUml-1, respectively":24h_058:

Hoạt tính của PGA ở dạng cố định và hòa tan tương ứng là 500 và 1060 IU/ml.

trathanh
11-04-2008, 11:50 AM
nhờ cả nhà giải thích dùm em đoạn này.
giải thích dùm em chu trình của nó nhé. nguyên lý như thế nào?

có file hình mô tả chu trình trong file em đính kèm đấy

2.3.1. Continuous product removal during cefaclor synthesis

The experimental reactors are shown in Fig. 1, and consist mainly of two packed bed reactors, a pH controller and two peristaltic pumps. The enzymatic reaction and the complexation reaction were carried out at pH 6.3 in a fluidized bed bioreactor (200 mm height and 30 mm internal diameter) and a fixed-bed reactor (50 mm height and 30 mm internal diame¬ter), respectively.
In order to retain the solid matrices (such as the biocatalyst, 1-naphthol and complex), the bottom of both reactors was equipped with sintered glasses. Glass impellers with vertical flat blades in open clearance were designed to provide radial mix¬ing. A pH controller was used to monitor pH values during the reaction process.
The operation temper¬ature was controlled by a circulating water bath. Prior to the reaction, immobilized enzyme and solid 1-naphthol (3:2 molar ratio to the initial 7-ACCA concentration) were added to either the fluidized bed reactor or the fixed bed reactor, respectively. The total reaction volume was 200 ml and the initial enzyme concentration was 10 IU ml−1.
Aqueous substrate was recirculated through fluidized bed (110 ml of working volume) and fixed bed reactors (30 ml of working vol¬ume) using peristaltic pumps (BT00-300, China) at a flow rate of 9.0 ml min−1. No 1-naphthol was added to the fixed bed reactor when the enzymatic synthesis was carried out without ISPR. The stirring rate in en¬zyme bioreactor was 120 rpm. Sampling were carried out every 30 min and analyzed by HPLC.

cám ơn cả nhà

tigerchem
11-06-2008, 08:42 PM
Tách sản phẩm liên tục trong suốt quá trình tổng hợp thuốc cefaclor
(3) Bơm nhu động
(4) Lớp đá
Mình nghĩ đoạn này (và hệ thống này) không quá khó để đọc và hiểu, bạn đọc và dịch nghĩa xong, nếu thắc mắc phần nào thì đưa lên để mọi người cùng trao đổi .
Thân!

trathanh
11-07-2008, 01:37 AM
đây là bài dịch của mình
2.3.1 tách loại sản phẩm liên tục trong suốt quá trình phản ứng
Trong phòng thí nghiệm bể phản ứng có 2 bộ phận chính bộ phản ứng có enzyme (có tháp hóa lỏng – cao 200mm và đường kính trong 30mm)và bộ chứa hổn hợp phản ứng (có bộ phản ứng cố định – cao 50mm đường kính trong 30mm) được kiểm soát tại pH =6.3. để giử cho dung dịch chất nền (như xúc tác sinh học, 1-napthol và hỗn hợp phản ứng). phái dưới đáy của mổi bộ phận có gắn ...... (để làm gì vậy?) ………………………………………… ………………………………………… …………………………………. 1-napthol được thêm vào ở bộ phản ứng cố định khi tổng hợp enzyme được thực hiện khi không có ISPR. Tốc độ khuấy trong bộ phản ứng sinh học là 120rpm cứ mổi 30 phút tiến hành phân tích mẩu bằng HPLC.
em chỉ hiểu được như vậy thui, nhờ mọi người chỉ bảo thêm.
và chỉnh sửa dùm em câu chữ cái nhé
cam ơn tất cả!

trathanh
11-07-2008, 01:13 PM
bơm nhu động (3 ) là như thế nào ấy nhỉ? vai trò của lớp đá (4) và bộ phận cố địng là như thế nào? khó hiểu wa.
giúp mình với

tigerchem
11-07-2008, 02:56 PM
Bài báo có giải thích về vai trò của (3) và (4) mà, bạn đọc kĩ lại lần nữa nhé, cái bơm đó dùng hàng Trung Quốc, mình nghĩ chắc cũng thông dụng, bạn lấy code của nó BT00-300search trên mạng để tìm thêm thông tin.
Thân!

Teppi
11-07-2008, 08:08 PM
bơm nhu động (3 ) là như thế nào ấy nhỉ? vai trò của lớp đá (4) và bộ phận cố địng là như thế nào? khó hiểu wa.
giúp mình với

Bơm "perisatalic pump" có chổ gọi là bơm mao động. Nó có 3 loại, giả lập mạch đập sinh học, bơm lưu chất sinh học. Mục đích dùng là bơm các đoạn dòng lưu chất có định kỳ và không bị nhiễm chéo.

Loại 1:

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/en/thumb/1/19/Eccentric_pump.gif/180px-Eccentric_pump.gif

Loại 2:

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/2/2a/Howworksmin.gif

Loại 3:

http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/e7/Schlauchpumpe-lineare-Bauart-transparant-indizert-bewegt.gif/180px-Schlauchpumpe-lineare-Bauart-transparant-indizert-bewegt.gif

trathanh
11-08-2008, 12:56 AM
mạch đập sinh hoc là gì?
không bị nhiễm chéo có phải là bên bộ phản ứng có enzym hòa tan, không bị trộn lẫn vào bộ phản ứng cố định? (vì dòng là tuần hoàn, em nghĩ nếu tuần hoàn thì bên bộ phản ứng nào cũng gồm các chất như nhau không biết có đúng không)

trathanh
11-08-2008, 01:00 AM
lớp đất đá (4) có vai trò là gì nhỉ? có chổ dịch là kính mờ (kính có một nút nhám và cũng không biết tác dụng ra sao)

tigerchem
11-08-2008, 07:08 AM
In order to retain the solid matrices (such as the biocatalyst, 1-naphthol and complex), the bottom of both reactors was equipped with sintered glasses (4). Glass impellers with vertical flat blades in open clearance were designed to provide radial mixing.

Để giữ lại khuôn rắn (như là xúc tác sinh học, 1-naptol, và phức), phía dưới cùng của cả 2 hệ phản ứng được trang bị với kính đá. Lớp kính thúc đẩy dãy cánh thẳng trong khoảng trống mở được thiết kế để cung cấp hỗn hợp tỏa tròn!

(Hic, bạn tự dịch sẽ hiểu ý hơn là đọc bài dịch thô thiển của mình!!!)

nvlin32
11-22-2008, 08:01 PM
Nhờ các bác giúp em tìm nghĩa của cụm từ "scavenging effect" em tìm mãi mà chẳng thấy nghĩa nào là hợp lý. Thanks các bác nhiều:3:

Rukaphuong
11-22-2008, 09:18 PM
Thế cụm từ đó trong câu là gì, viết ra đi, viết 1 từ như thế thì theo Babylon là: (tác động) làm sạch, xả...
Theo Encyclopedia Wiki thì là: Scavenging is the process of pushing exhausted gas-charge out of the cylinder and drawing in a fresh draught of air ready for the next cycle in automotive usage. This process is essential in having a smooth-running internal combustion engine. Modifying the exhaust system, (i.e. modifying the exhaust gas velocity by changing exhaust tube diameters) can detract from the "ideal" scavenging effects, and reduce fuel efficiency and power.
Thử xem, hehe

nguyenngoc209
12-03-2008, 08:38 AM
Nhờ mọi người dịch dùm cụm từ này: "cyanides amenable to chlorination" và "alkaline chlorination". Cảm ơn rất nhiều.

Rukaphuong
12-04-2008, 07:34 PM
Mình nghĩ: cyanides amenable to chlorination là các ion CN- bị clo hóa, và alkaline chlorination là sự clo hóa trong môi trường kiềm.
Không biết đúng không nữa, lật từ điển ra không hà

kdragon
12-10-2008, 09:46 AM
Đệ đang làm bài luận mà vốn tiếng anh thì nghèo nàn, dịch mãi ko được đoạn nói về bản chất hóa học của polycarbonate. Ức chế nhắm.Các huynh giúp đệ với. Đoạn văn ấy đây :
Polycarbonates got their name because they are polymers having functional groups linked together by carbonate groups (-O-(C=O)-O-) in a long molecular chain.

Also carbon monoxide was used as a C1-synthon on an industrial scale to produce diphenyl carbonate, being later trans-esterified with a diphenolic derivative affording poly (aromatic carbonate)s.

Taking into consideration the C1-synthon polycarbonates can be divided into poly(aromatic carbonate)s and poly(aliphatic carbonate)s. The second one, poly(aliphatic carbonate)s are a product of the reaction of carbon dioxide with epoxides, which owing to the thermodynamical stability of carbon dioxide requires the use of a catalyst. The working systems are based on porphyrins, alkoxides, carboxylates, salens and beta-diiminates as organic, chelating ligands and aluminium, zinc, cobalt and chromium as the metal centres. Poly(aliphatic carbonate)s display promising characteristics, have a better biodegradability than the aromatic ones and could be employed to develop other specialty polymers.

One type of polycarbonate plastic is made from bisphenol A (BPA). This polycarbonate is a very durable material, and can be laminated to make bullet-proof "glass", though “bullet-resistant” would be more accurate. Although polycarbonate has high impact-resistance, it has low scratch-resistance and so a hard coating is applied to polycarbonate eyewear lenses. The characteristics of polycarbonate are quite like those of polymethyl methacrylate (PMMA; acrylic), but polycarbonate is stronger, usable in a larger temperature range but also more expensive. This polymer is highly transparent to visible light and has better light transmission characteristics than many kinds of glass. CR-39 is a specific polycarbonate material — although it is usually referred to as CR-39 plastic — with good optical and mechanical properties, frequently used for eyeglass lenses.
Thank các huynh!

napoleon9
12-10-2008, 06:24 PM
hi, chào em. chẳng lẽ nguyên 1 đoạn văn em hok biết dịch chỗ nào à ? em dich đại + cuốn từ điển rồi post lên anh em sẽ sửa, hay chữ nào không biết thì hỏi vậy mới tiến bộ được, chứ có bài dịch sẵn thì ko nhớ từ vựng mà mau quên ... ko tốt cho việc học đâu. chịu khó đi ( mặc dù anh cũng đang lần mò từ vựng trong cuốn tự điển, nhưng giờ thấy đỡ hơn xưa được chút chút) kinh nghiệm xương máu
hic

trathanh
12-11-2008, 10:22 AM
chào các pro
minh gặp khó khăn trong việc dịch tài liệu
các pro chỉ giáo nghĩa từ "the aqeuous two phase system" hệ này có ứng dụng là gì nhỉ

dịch dùm mình đoạn này
" The aqeuous two phase system was often used for the enzymatic synthesis of antibiotics by extraction of product awy from the media surrounding the enzym. However, it was difficult to establish an adequate aqueous two phase system to partition the product from the phase containing the enzym".
thanks!

funny_diary
02-15-2009, 11:27 PM
cho mình hỏi mình đọc 1 tài liệu có ghi câu này mà ko hiểu nghĩa là gì, mong anh chị và các bạn giúp đỡ:
"Root of R.aquatica and B. diffusa show some inhibition of the hydroxyapatite crystals in vitro" có nghĩa là gì ah?
rồi cụm tử này có nghĩa là j :"physiological temperature"
thanks mọi người nhìu lắm!
:012:

tie.pok
02-19-2009, 11:34 PM
"Root of R.aquatica and B. diffusa show some inhibition of the hydroxyapatite crystals in vitro" = "Củ (rễ) các cây R.aquatica và B. diffusa cho thấy một số sự ức chế trong phép thử in vitro với các tinh thể hydroxyapatite".

Trong đó: in vitro là các phép thử không diễn ra trên cơ thể sống.

"physiological temperature" = "nhiệt sinh lý" - loại nhiệt độ trong cơ thể sống mà ảnh hưởng tới các tính chất sinh lý của cơ thể sống.

tmwin2009
02-21-2009, 08:06 AM
Em cũng xin hỏi từ " Intracellular trafficking" trong câu: Intracellular trafficking of cholesterol is the process of cholesterol transport from intestinal lumen to lymph.

Em hiểu nôn na là "buôn lậu trong tế bào", có nghĩa là sự vận chuyển cholesterol trong tế bào không theo quy luật bình thường, nhưng ko biết dùng từ nào cho thích hợp (chữ buôn lậu ko dùng được), mong các anh chị góp ý giúp!

tie.pok
02-23-2009, 12:13 AM
"Intracellular trafficking of cholesterol is the process of cholesterol transport from intestinal lumen to lymph" = "việc vận chuyển nội bào là quá trình mà cholesterol chuyển từ trong (thành mạch) ruột (hoặc dạ dày) tới tế bào bạch huyết".

"Intracellular" = "nội bào"
"trafficking" chỉ đơn thuần là: Việc vận chuyển, quá trình vận chuyển.

Công Hưng
02-24-2009, 07:02 AM
cho mình hỏi " columbic forces" là lực gì

bluemonster
02-24-2009, 02:05 PM
cho mình hỏi " columbic forces" là lực gì

Coulombic force hay còn gọi là electrostatic force. Là biểu thức tính lực của định luật Coulomb.

http://en.wikipedia.org/wiki/Coulombic_force

Thân ái.

tmwin2009
02-24-2009, 06:28 PM
Tại em ko post cả bài báo đó lên được, vấn đề này có thể hiểu:
Bình thường cholesterol sẽ được vận chuyển từ ruột vào máu => hấp thu.
Chỉ khi có sự hiện diện của phytosterol thì cholesterol mới được vận chuyển từ ruột vào bạch huyết => bài tiết.
Đó là 1 trong các cơ chế làm giảm nồng độ cholesterol/máu của phytosterol.
Nếu "trafficking" chỉ đơn thuần là: Việc vận chuyển, quá trình vận chuyển.
thì chưa rõ nghĩa lắm.

Rukaphuong
03-08-2009, 08:47 PM
Em cũng có một bài về hóa lý, có câu:

calculate the standard reduction potential for the half-reaction?
2OCl<SUP>-</SUP> + 2H<SUB>2</SUB>O + 2e<SUP>-</SUP> → Cl<SUB>2</SUB>(khí) + 4OH<SUP>-</SUP>
Solution:
Oppropriate half-reactions from the table must involve OCl- and Cl2 along with a reduction product common to them
em dịch là:
tính thế khử chuẩn cho bán phản ứng
2OCl<SUP>-</SUP> + 2H<SUB>2</SUB>O + 2e<SUP>-</SUP> → Cl<SUB>2</SUB>(khí) + 4OH<SUP>-</SUP>
Giải
Ứng với bán phản ứng từ bảng đã cho, gồm OCl<SUP>-</SUP> và Cl<SUB>2</SUB> ...
cái phần in đậm dịch làm sao đây ?:24h_035:

Rukaphuong
03-09-2009, 05:18 PM
Calculate the standard reduction potential for the half-reaction?
2OCl<SUP>-</SUP> + 2H<SUB>2</SUB>O + 2e<SUP>-</SUP> → Cl<SUB>2</SUB>(khí) + 4OH<SUP>-</SUP>
Solution:
Oppropriate half-reactions from the table must involve OCl- and Cl2 along with a reduction product common to them
em dịch là:
tính thế khử chuẩn cho bán phản ứng
2OCl<SUP>-</SUP> + 2H<SUB>2</SUB>O + 2e<SUP>-</SUP> → Cl<SUB>2</SUB>(khí) + 4OH<SUP>-</SUP>
Giải
Ứng với bán phản ứng từ bảng đã cho, gồm OCl<SUP>-</SUP> và Cl<SUB>2</SUB> ...
cái phần in đậm dịch làm sao đây ?:24h_035:
Và, em thấy mình mở thêm Topic Dịch tài liệu anh việt được hông ?
Là nhờ dịch các câu không dịch nổi, chứ hông phải là dịch giùm cho hết tài liệu (làm thế chắc bị oánh u đầu quá:014:)
Em post bài này trên box Tiếng Anh rồi, mà hông thấy ai trả lời nên post qua bên Hóa lý này coi có ai giúp được hông. Giúp giùm với:kham (<!-- Level System --><!-- / Level System --><!-- / message --><!-- sig -->

napoleon9
03-09-2009, 06:06 PM
Oppropriate half-reactions from the table must involve OCl- and Cl2 along with a reduction product common to them

Ứng với bán phản ứng từ bảng đã cho, gồm OCl<SUP>-</SUP> / Cl<SUB>2</SUB> (tiến đến ) sẽ cho một sản phẩm khử phổ biến của chúng.

thân. :24h_044: dịch theo mình hiểu nên có gì góp ý nhé !

Rukaphuong
03-09-2009, 06:44 PM
Chắc là thế rồi, còn câu sau là<?xml:namespace prefix = o ns = "urn:schemas-microsoft-com:office:office" /><o:p></o:p>
The couples CCl-/Cl- and Cl2/Cl- are selected. Doubling the first and reversing the second yields<o:p></o:p>
E° n nE°<o:p></o:p>
2OCl<SUP>-</SUP> + 2H<SUB>2</SUB>O + 4e<SUP>-</SUP> → 2Cl<SUP>-</SUP> + 4OH<SUP>-</SUP> 0.94V 4 3.76<o:p></o:p>
2Cl<SUP>-</SUP> → Cl<SUB>2</SUB>(khí) + 2e<SUP>-</SUP> -1.36V 2 -2.72<o:p></o:p>
Dịch là:<o:p></o:p>
Chọn cặp OCl<SUP>-</SUP>/Cl<SUP>-</SUP> và Cl<SUB>2</SUB>/Cl<SUP>-</SUP>. Nhân đôi cặp đầu và nghịch đảo cặp thứ 2<o:p></o:p>
E° n nE°<o:p></o:p>
2OCl<SUP>-</SUP> + 2H<SUB>2</SUB>O + 4e<SUP>-</SUP> → 2Cl<SUP>-</SUP> + 4OH<SUP>-</SUP> 0.94V 4 3.76<o:p></o:p>
2Cl<SUP>-</SUP> → Cl<SUB>2</SUB>(khí) + 2e<SUP>-</SUP> -1.36V 2 -2.72<o:p></o:p>
<o:p></o:p>
anh coi thử đúng hông, và (cái này là hỏi bài toán) cái vụ nhân đôi với nghịch đảo á, sao ra được 2 phương trình như trên thế<o:p></o:p>
<o:p></o:p>
từ phương trình đầu đề cho là 2OCl<SUP>-</SUP> + 2H<SUB>2</SUB>O + 2e<SUP>-</SUP> → Cl<SUB>2</SUB>(khí) + 4OH<SUP>-</SUP><o:p></o:p>
<o:p>đề chỉ cho như vậy thôi hà</o:p>

napoleon9
03-10-2009, 08:59 PM
chọn các cặp oxi hóa khử OCl-/Cl- và Cl2/Cl . Nhân phương trình đầu tiên (1) với 2 và nghịch đảo phương trình (2).
OCl<SUP>-</SUP> + H<SUB>2</SUB>O + 2e<SUP>-</SUP> → Cl<SUP>-</SUP> + 2OH<SUP>-</SUP> 0.94V 2 1.88 (1) x 2<?xml:namespace prefix = o ns = "urn:schemas-microsoft-com:office:office" /><o:p></o:p>
Cl<SUB>2</SUB>(khí) + 2e<SUP>-</SUP> → 2Cl<SUP>- </SUP>1.36V 2 2.72 (2) ( khi nghịch đảo thế phương trình sẽ đổi dấu)

----------------------------------------------------------
2OCl<SUP>-</SUP> + 2H<SUB>2</SUB>O + 4e<SUP>-</SUP> → 2Cl<SUP>-</SUP> + 4OH<SUP>-</SUP> 0.94V 4 3.76 (3)<o:p></o:p>
2Cl<SUP>-</SUP> → Cl<SUB>2</SUB>(khí) + 2e<SUP>-</SUP> -1.36V 2 -2.72 (4)

cộng phương trình (3) và (4) lại với nhau
2OCl<SUP>-</SUP> + 2H<SUB>2</SUB>O + 2e<SUP>-</SUP> → Cl<SUB>2</SUB>(khí) + 4OH<SUP>- </SUP>1.04 V

Cái này anh nghĩ là những kiến thức cơ bản của phản ứng oxi hóa khử, nên em có thể xem lại bài học để hiểu rõ hơn. Em ở Cần Thơ phải ko ? có gì anh em mình liên lạc nhau uống ca phê rồi giải đáp thắc mắc nếu em còn thắc mắc nhé !!!!
thân


<o:p></o:p>




<o:p></o:p>

Rukaphuong
03-10-2009, 09:09 PM
A, có người quen ở Cần Thơ :batthan (, hay quá, gặp thêm được một người nữa. Ừa, bữa nào ae mình đi uống cafe đi
đề đầy đủ của nó nè:
Calculate the standard reduction potential for the half-reaction?
2OCl<SUP>-</SUP> + 2H<SUB>2</SUB>O + 2e<SUP>-</SUP> → Cl<SUB>2</SUB>(khí) + 4OH<SUP>-</SUP>
Solution:
Oppropriate half-reactions from the table must involve OCl- and Cl2 along with a reduction product common to them<?xml:namespace prefix = o ns = "urn:schemas-microsoft-com:office:office" /><o:p></o:p>
The couples CCl-/Cl- and Cl2/Cl- are selected. Doubling the first and reversing the second yields<o:p></o:p>
E° n nE°<o:p></o:p>
2OCl<SUP>-</SUP> + 2H<SUB>2</SUB>O + 4e<SUP>-</SUP> → 2Cl<SUP>-</SUP> + 4OH<SUP>-</SUP> 0.94V 4 3.76<o:p></o:p>
2Cl<SUP>-</SUP> → Cl<SUB>2</SUB>(khí) + 2e<SUP>-</SUP> -1.36V 2 -2.72<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
Adding the chemical equation and the nE° values yields<o:p></o:p>
E° n nE°<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
2OCl<SUP>-</SUP> + 2H<SUB>2</SUB>O + 2e<SUP>-</SUP> → 2Cl<SUB>2</SUB> + 4OH<SUP>-</SUP> 2 1.04<o:p></o:p>
<o:p> </o:p>
Rồi tính E°<o:p></o:p>
Sau khi đọc kỹ lại đề, em cũng hiểu hơn một chút xíu:014:, he he, dốt hóa lý lắm lắm:treoco (

funny_diary
03-15-2009, 10:58 PM
"The antiamoebic effect of a crude drug formulation of herbal
extracts against Entamoeba histolytica in vitro and in vivo" là gì?
mình dịch đi dịch lại thấy khó hiểu quá: Hiệu ứng chống amip của 1 dược phẩm thô được trình bày chính xác trong Cao chiết cây cỏ chống lại Entamoeba (amib ký sinh trong đường tiêu hóa người) histolytica in vitro and in vivo"
mình ko biết nghĩa của từ vivo, vitro và hítolyca
thanks mọi người!

nguyenngoc209
03-17-2009, 07:15 AM
"The sampling of the material that is to be analyzed is almost always a matter of importance, and not infrequently it is a more important operation than the analysis itself. The object is to get a representative sample for the determination that is to be made. This is not the place to enter into a discussion on the selection of the bulk sample from its original site, be it quarry, rock face, stockpile, production line, and so on." Mình dịch đc câu đầu là "việc lấy mẫu để phân tích luôn là một vẫn đề quan trọng và ko phải hiếm khi nó đc coi là quan trọng hơn việc phân tích mẫu"; nhưng đoạn sau dịch lại cảm thấy rất khó hiểu. Các bạn dịch giùm mình với, cám ơn rất nhiều.

crabn
03-17-2009, 09:10 AM
"The sampling of the material that is to be analyzed is almost always a matter of importance, and not infrequently it is a more important operation than the analysis itself. The object is to get a representative sample for the determination that is to be made. This is not the place to enter into a discussion on the selection of the bulk sample from its original site, be it quarry, rock face, stockpile, production line, and so on." Mình dịch đc câu đầu là "việc lấy mẫu để phân tích luôn là một vẫn đề quan trọng và ko phải hiếm khi nó đc coi là quan trọng hơn việc phân tích mẫu"; nhưng đoạn sau dịch lại cảm thấy rất khó hiểu. Các bạn dịch giùm mình với, cám ơn rất nhiều.

Đoạn dưới khá là khó hiểu. Mình dich như sau:

Khâu lấy mẫu vật liểu để phân tích gần như luôn là 1 khâu quan trọng và không phải hiếm khi mà khâu lấy mẫu lại quan trọng hơn sự phân tích mẫu. Mục đích là đưa ra mẫu đại diện cho tính thống nhất. Đây (Khâu lấy mẫu) không phải là bàn luận về việc lựa chọn mẫu chung từ nơi chúng hình thành, nơi khai thác,đá bề mặt, đá trong kho, hay đá trên dây chuyền sản xuất...

crabn
03-17-2009, 12:12 PM
"The antiamoebic effect of a crude drug formulation of herbal
extracts against Entamoeba histolytica in vitro and in vivo" là gì?
mình dịch đi dịch lại thấy khó hiểu quá: Hiệu ứng chống amip của 1 dược phẩm thô được trình bày chính xác trong Cao chiết cây cỏ chống lại Entamoeba (amib ký sinh trong đường tiêu hóa người) histolytica in vitro and in vivo"
mình ko biết nghĩa của từ vivo, vitro và hítolyca
thanks mọi người!


In vitro là thí nghiệm trong ống nghiệm. Vi dụ ta có một hợp chất A mà ta nghi ngờ là thuốc, ta muốm kiểm tra hoạt tính của nó, ta đem cho chất A phản ứng tùm lum với hết chất B này đến chất C kia, chất B chất C có thể là chất vô cơ mà cũng có thể là hữu cơ ... nói chung ta chỉ có dính đến ống nghiệm

In vivo thì hiểu nôm na là làm tn trên con vật. Ví dụ ta đè con chuột ra cho nó cái chất A ở trên, xong ta thu máu, mẫu da, thịt đem xét nghiệm, cân đong do đếm khối lượng con vật để đánh giá chất lượng thuốc.

Entamoeba histolytica là tên một kí sinh trùng nguyên bào có thể gây bệnh trong và ngoài ruột.

Hope it helps!

tieulytamhoan
04-24-2009, 10:26 PM
Các anh em cho mình hỏi: cái 2.2% Na-MMT dispersion trong câu solution were mixed with 250 mL of a 2.2% Na-MMT dispersion in water được tính như thế nào vậy nhỉ?
Thanks các anh em nhìu!

katetrang
04-25-2009, 01:46 PM
Các anh em cho mình hỏi: cái 2.2% Na-MMT dispersion trong câu solution were mixed with 250 mL of a 2.2% Na-MMT dispersion in water được tính như thế nào vậy nhỉ?
Thanks các anh em nhìu!

Theo tớ nghĩ thì "2.2% Na-MMT dispersion in water" là 2.2% hoá chất Na-MMT phân tán trong nước, có nghĩa là Na-MMT có thể không tan trong nước mà ở dạng huyền phù lơ lửng.
Mong nhận được sự chỉ dẫn của các bậc tiền bối.

aqhl
04-25-2009, 06:25 PM
Đơn giản đây là "dung dịch" 2.2% (dạng huyền phù), còn ko biết pha dung dịch 2.2% thì xin mời đọc lại hóa học lớp 8 lớp 9 gì đó.

Anyway, cái Na-MMT bên nước ngoài có bán dạng thương mại, còn bên VN thì hình như ko có, phải tổng hợp.

funny_diary
04-26-2009, 12:02 AM
cho mình hỏi "guinea pig ileum" trong câu "induced contractions of isolated guinea pig ileum" là gì vậy. thanks mọi người!

kuteboy109
04-26-2009, 07:23 AM
Cho em hỏi câu này nên hiểu thế nào cho đúng: Thermal properties of poly(acetylene): On the origin of cuprene in reppe's cyclooctatetraene synthesis?

phonglan06
04-27-2009, 09:48 PM
hic,đau phải có từ điển là dịch được cả đâu bà con, phải có kiến thức nữa chứ, cụm này bà con dịch sao chỉ mình với:
''Soft X_ray fluorescence spectrometry in the form of X_ray absorption near edge structure spectrometry''
lần đầu mới gặp nên không hiểu rõ,pà con chỉ giúp.

funny_diary
05-10-2009, 10:42 PM
cho mình hỏi, cụm từ này có nghĩa là gì
" identification of Ca2+ channel antagonistic compound from the methanol extract "
mình không quen với việc dịch va đọc tài liệu tiếng Anh, thật sự có những chỗ mình không biết phải dịch như thế nào, không biết phải hỏi ai. Mình vào trang "các vấn đề về thuật ngữ tiếng Anh trong hóa học" để hỏi, nhưng gần đây không thấy có trả lời. nên mình mạo muội tạo 1 bài viết mới để hỏi, mong có ai đó quan tâm giúp minh. nếu mình để bài sai chỗ, ban quản lý move bài giùm mình nha.
thanks!

bluemonster
05-12-2009, 07:13 AM
cho mình hỏi "guinea pig ileum" trong câu "induced contractions of isolated guinea pig ileum" là gì vậy. thanks mọi người!

guinea-pig: a person used in a scientific test, usually to discover the effect of a drug on humans. (CALD)

ileum: Ruột hồi (Lacviet-mtd 2002)

cho mình hỏi, cụm từ này có nghĩa là gì
" identification of Ca2+ channel antagonistic compound from the methanol extract "

Calcium antagonistic compound: hợp chất kháng Calcium.

Vài keyword:
Tên khác: Calcium channel antagonistic compound, Calcium antagonist
Chức năng: Calcium antagonistic activity.

mình không quen với việc dịch va đọc tài liệu tiếng Anh, thật sự có những chỗ mình không biết phải dịch như thế nào, không biết phải hỏi ai. Mình vào trang "các vấn đề về thuật ngữ tiếng Anh trong hóa học" để hỏi, nhưng gần đây không thấy có trả lời. nên mình mạo muội tạo 1 bài viết mới để hỏi, mong có ai đó quan tâm giúp minh. nếu mình để bài sai chỗ, ban quản lý move bài giùm mình nha.
thanks!
Dạo này ít ai trả lời do:
+ Những term bạn hỏi thuộc mảng bio, mà trên diễn đàn lại hiếm.
+ Các thành viên pro dạo này bận.

Dù vậy, mình thấy tất cả các posts của bạn đều được trả lời hết từ trước mà.
Do đó, dù thế nào đi nữa cũng nên post vào chung một topic. Nhắc thế nhé.

Cho em hỏi câu này nên hiểu thế nào cho đúng: Thermal properties of poly(acetylene): On the origin of cuprene in reppe's cyclooctatetraene synthesis?

Có thể hiểu sai câu này được sao? Bạn kuteboy109 hiểu thế nào?

Hope it helps.

kuteboy109
05-12-2009, 01:29 PM
@ anh BM: thật sự em chưa hiểu câu này và chả biết dịch sao cho chính xác, nhờ anh tư vấn ạ?>

funny_diary
05-12-2009, 01:39 PM
guinea-pig: a person used in a scientific test, usually to discover the effect of a drug on humans. (CALD)

ileum: Ruột hồi (Lacviet-mtd 2002)



Calcium antagonistic compound: hợp chất kháng Calcium.

Vài keyword:
Tên khác: Calcium channel antagonistic compound, Calcium antagonist
Chức năng: Calcium antagonistic activity.


Dạo này ít ai trả lời do:
+ Những term bạn hỏi thuộc mảng bio, mà trên diễn đàn lại hiếm.
+ Các thành viên pro dạo này bận.

Dù vậy, mình thấy tất cả các posts của bạn đều được trả lời hết từ trước mà.
Do đó, dù thế nào đi nữa cũng nên post vào chung một topic. Nhắc thế nhé.

em tra google phần hình ảnh thấy Guinea-pig
hình như là con bọ (con giống con hamster) có phải không anh?
tại em gặp khó khăn khi dịch tài liệu tiếng Anh nên rất cần sự giúp đỡ của các pro. Thanks các pro đã trả lời và tận tình giúp đỡ trong thời gian qua!

maximus87
06-04-2009, 05:55 PM
cho mình hỏi cụm từ này dịch thế nào: "aryl-substituted acetaldehydes". cảm ơn các pro!

Teppi
06-06-2009, 12:29 PM
cho mình hỏi cụm từ này dịch thế nào: "aryl-substituted acetaldehydes". cảm ơn các pro!

aryl-substituted acetaldehydes = Các acetaldehyde có gắn nhóm thế là vòng tho8m
( thuật từ dùng trong mô tả phản ứng chuyển vị các epoxy có gắn nhóm thế vòng thơm thành các aldehyde)

Xem thêm trong:

-sách Main group metals in organic synthesis , trang 378 của Hisashi Yamamoto, Koichiro Oshima

http://books.google.com.vn/books?id=lJe1ghZxFi4C&pg=PA378&lpg=PA378&dq=aryl-substituted+acetaldehydes&source=bl&ots=HVQ7lINylU&sig=wwjrr97h_U-GyEMI-yqRYhIQmHM&hl=vi&ei=0PwpSpXAOIeUkAXwoOH8Cg&sa=X&oi=book_result&ct=result&resnum=10

- tóm lượt của bài báo: Indium(III) Chloride-Promoted Rearrangement of Epoxides: A Selective Synthesis of Substituted Benzylic Aldehydes and Ketones ( Brindaban C. Ranua and Umasish Jana, J. Org. Chem., 1998, 63 (23), pp 8212–8216)

http://pubs.acs.org/doi/abs/10.1021/jo980793w

thangkho_lhp
06-19-2009, 06:15 AM
Mọi người cho mình hỏi nghĩa từ "sintering" nghĩa là gì???
Theo wiki định nghĩa:
Sintering is a method for making objects from powder (http://en.wikipedia.org/wiki/Powder_(substance)), by heating the material in a sintering furnace<SUP> </SUP>below its melting point (http://en.wikipedia.org/wiki/Melting_point) (solid state sintering) until its particles adhere (http://en.wikipedia.org/wiki/Adhesion) to each other. Sintering is traditionally used for manufacturing ceramic (http://en.wikipedia.org/wiki/Ceramic) objects, and has also found uses in such fields as powder metallurgy (http://en.wikipedia.org/wiki/Powder_metallurgy).

bluemonster
06-19-2009, 07:01 AM
Mọi người cho mình hỏi nghĩa từ "sintering" nghĩa là gì???
Theo wiki định nghĩa:
Sintering is a method for making objects from powder (http://en.wikipedia.org/wiki/Powder_(substance)), by heating the material in a sintering furnace<SUP> </SUP>below its melting point (http://en.wikipedia.org/wiki/Melting_point) (solid state sintering) until its particles adhere (http://en.wikipedia.org/wiki/Adhesion) to each other. Sintering is traditionally used for manufacturing ceramic (http://en.wikipedia.org/wiki/Ceramic) objects, and has also found uses in such fields as powder metallurgy (http://en.wikipedia.org/wiki/Powder_metallurgy).

Chủ yếu thuật ngữ bạn hiểu là ổn.
Sintering: kết dính hạt bởi nhiệt --> kết nhiệt hay thiêu kết.

Term này trong các general dictionary không define, mình search trên google translate cũng cho ra kết quả "sintering" in VNese.

Khảo sát qua các diễn đàn về luyện kim và xây dựng, thấy họ cũng dùng term "sintering" khi bàn luận.

http://tratu.baamboo.com/dict/en_vn/Whirl_sintering
http://luyenkim.net/home9/component/option,com_fireboard/Itemid,88889169/func,view/catid,57/id,3533/lang,vi/
http://meslab.org/mes/showthread.php?t=3106

Thân ái.

Teppi
06-19-2009, 01:45 PM
Chủ yếu thuật ngữ bạn hiểu là ổn.
Sintering: kết dính hạt bởi nhiệt --> kết nhiệt hay thiêu kết.

Term này trong các general dictionary không define, mình search trên google translate cũng cho ra kết quả "sintering" in VNese.

Khảo sát qua các diễn đàn về luyện kim và xây dựng, thấy họ cũng dùng term "sintering" khi bàn luận.

http://tratu.baamboo.com/dict/en_vn/Whirl_sintering
http://luyenkim.net/home9/component/option,com_fireboard/Itemid,88889169/func,view/catid,57/id,3533/lang,vi/
http://meslab.org/mes/showthread.php?t=3106

Thân ái.

Chính xác hơn là nung kết- nghĩa là quá trình nhiệt không làm sụp đổ cấu trúc xốp đã có của khôi vật chất. Chỉ làm chúng có khung kết cấu tốt hơn.Chủ yếu thực hiện trong chân không hoặc khí Nito. Ví dụ : nung đất sét - PVA --> than hóa PVA để chuẩn bị bước kế tiếp trong oxy hóa chọn lọc để chế tạo màng lọc

Còn thiêu kết là dùng quá trình vừa oxy hóa làm thay đổi một phần kết cấu của cấu trúc vật liệu vừa tăng độ dính kết của các phần tử trong nó.Ví dụ thiêu kết đá vôi thành CaO.

thangkho_lhp
06-21-2009, 01:26 PM
Em có đọc trong tài liệu, thấy từ "linear" xuất hiện khá nhiều, ví dụ trong các cụm từ như "high value linear alpha-olefins" hay ""linear low molecular mass olefins". Không biết là phải dịch thế nào đây - dùng nghĩa "tuyến tính" thì không ổn. Mong các bros giúp đỡ!!
Thanks!!

bluemonster
06-21-2009, 08:22 PM
Em có đọc trong tài liệu, thấy từ "linear" xuất hiện khá nhiều, ví dụ trong các cụm từ như "high value linear alpha-olefins" hay ""linear low molecular mass olefins". Không biết là phải dịch thế nào đây - dùng nghĩa "tuyến tính" thì không ổn. Mong các bros giúp đỡ!!
Thanks!!
Linear (connection) (adj):
+ involving a series of events or thoughts in which one follows another one directly.
Ex: These mental exercises are designed to break linear thinking habits and encourage the creativity that is needed for innovation.

+ describes a relationship between two things that is direct or clear.
Ex: Is there a linear relationship between salaries and productivity?

Mình nghĩ bạn nên quote một đoạn article chứa term này thì anh em dễ đưa nghĩa VNese hơn.

Trong case này, mình nghĩ có thể translate thành "tương ứng". Nhưng để chính xác có lẽ đợi bạn đưa thêm dữ kiện.

Thân ái.

katetrang
06-21-2009, 08:28 PM
Em có đọc trong tài liệu, thấy từ "linear" xuất hiện khá nhiều, ví dụ trong các cụm từ như "high value linear alpha-olefins" hay ""linear low molecular mass olefins". Không biết là phải dịch thế nào đây - dùng nghĩa "tuyến tính" thì không ổn. Mong các bros giúp đỡ!!
Thanks!!

Mình nghĩ rằng đó được dịch là "mạch thẳng", cac olefin mạch thẳng thì phải

chem0407p
06-21-2009, 08:35 PM
linear molecule [PHYS CHEM] A molecule whose atoms are arranged so that the bond
angle between each is 180 0; an example is carbon dioxide, CO2.
linear polymer [ORGCHEM] A polymer whose molecule is arranged in a chainlike fashion
with few branches or bridges between the chains.

Theo em nghĩ, thì dịch là thẳng
high value linear alpha-olefins: chắc là Những alpha-olefin mạch thẳng có giá trị(gì đó) cao.

bluemonster
06-21-2009, 08:40 PM
linear low molecular mass olefins".

Đúng là nghĩa thông dụng của "linear" dùng trong molecular structure là "thẳng", "mạch thẳng".
Nhưng do phrase thứ hai bạn thangkho_lhp đưa ra, làm tớ hơi ngờ ngợ: linear low molecular mass olefins (Có thể translate: olefins mạch thẳng có khối lượng phân tử thấp)

Chính vì vậy, để chắc cú bạn thangkho đưa ra nguyên paragraph để anh em dễ xử giúp.

Thân.

katetrang
06-21-2009, 09:32 PM
uh đúng rồi phải dựa vào ngữ cảnh mà dịch nữa.

thangkho_lhp
06-21-2009, 09:39 PM
Đoạn này trích từ bài báo "The Fischer-Tropsch process: 1950-2000" ; Author: Mark E.Dry ; Catalysis Today 71 (2002), 227-241:
....Control of the FT conditions coupled with appropriate downstream processes results in high yields of gasoline, excellent quality diesel fuel or high value linear α-olefins. (in page 227)
..... Currently there are two FT operating modes. The high-temperature (300-350<SUP>0</SUP>C) process with iron-based catalysts is used for the production of gasoline and linear low molecular mass olefins. The low-temperature (200-240<SUP>0</SUP>C) process with either iron or cobalt catalysts is used for the production of high molecular mass linear waxes. (in page 229).

katetrang
06-21-2009, 09:57 PM
Cái này chính xác là "mạch thẳng" :α-olefin mạch thẳng có giá trị cao
còn câu dưới là olefin mạch thẳng có khối lượng phân tử thấp

thangkho_lhp
07-28-2009, 07:45 PM
Mọi người cho mình hỏi thêm về câu này, nên hiểu thế nào:
.... the utilization of low-alpha versus high-alpha iron-based catalyst ....
Chỗ mình thắc mắc nhất là ở phần có in đậm. Do không phải là dân hữu cơ nên mấy cái này, mình hoàn toàn mù tịt...

Bo_2Q:Như anh BM đã nói ở trên, huynh nên đưa cả đoạn chứa phần huynh chưa rõ lên đây thì anh em mới dễ dàng giải đáp được :nhau (

Tony Nguyen
08-06-2009, 10:27 PM
Em chào các anh chị! Em mới học hóa nhung em cần các anh chị giúp em! Em mún hoc Chem bằng 2 thứ tiếng Việt-Anh mong anh chị giúp đỡ em cám ơn anh chị trước nhaz

C.H.V
08-09-2009, 09:47 AM
Nhờ các bạn giải thích nghĩa 2 cụm từ là "low profile additives" (mình hiểu là chất phụ gia định hình thấp)và "intramicrogel and intermicrogel crosslinking" trong đoạn sau nghĩa là gì. <?xml:namespace prefix = o ns = "urn:schemas-microsoft-com:office:office" /><o:p></o:p>
<o:p></o:p>
"The inclusion of low profile additives such as poly(vinyl acetate) (PVAc) and poly(methyl methacrylate) into PER may overcome the high polymerization shrinkage occurr copolymerization of the unsaturated poly with the crosslinking monomer. Pattison et al. [12, 13] indicated that in either single-phase or two-phase unsaturated polyester resin blends, thermal expansion of styrene monomer in the early curing stage and stress-induced cracking in the later stage have important roles in the low profile and low shrink behaviour of these blends. Huang and Su studied the effect of low profile additive [14] and comonomer [15] on the curing kinetics of polyester resins in detail and found that intramicrogel and intermicrogel crosslinking reactions predominated the curing reaction in the early and later stage, respectively. As a successful routine of modification, the mechanical properties of PER can be improved through inclusion of reactive liquid rubbers to the system"




Cám ơn.:hutthuoc(

Teppi
08-09-2009, 10:45 AM
Nhờ các bạn giải thích nghĩa 2 cụm từ là "low profile additives" (mình hiểu là chất phụ gia định hình thấp)và "intramicrogel and intermicrogel crosslinking" trong đoạn sau nghĩa là gì. <?xml:namespace prefix = o ns = "urn:schemas-microsoft-com:office:office" /><o:p></o:p>
<o:p></o:p>
"The inclusion of low profile additives such as poly(vinyl acetate) (PVAc) and poly(methyl methacrylate) into PER may overcome the high polymerization shrinkage occurr copolymerization of the unsaturated poly with the crosslinking monomer. Pattison et al. [12, 13] indicated that in either single-phase or two-phase unsaturated polyester resin blends, thermal expansion of styrene monomer in the early curing stage and stress-induced cracking in the later stage have important roles in the low profile and low shrink behaviour of these blends. Huang and Su studied the effect of low profile additive [14] and comonomer [15] on the curing kinetics of polyester resins in detail and found that intramicrogel and intermicrogel crosslinking reactions predominated the curing reaction in the early and later stage, respectively. As a successful routine of modification, the mechanical properties of PER can be improved through inclusion of reactive liquid rubbers to the system" .

Hi,

Low profile additives được gọi là phụ gia làm giảm sự co ngót. Nói thêm, phụ gia này chủ yếu dùng cho nhựa polyester không no, nhựa vinylester trong ứng dụng vật liệu composite tấm mỏng cốt sợi.

Thân,

Teppi

napoleon9
11-12-2009, 12:24 AM
cho em hỏi:sangkhoai
workup? ds ? overall?

http://img39.imageshack.us/i/92865968.jpg/
THÂN

napoleon9
11-14-2009, 11:55 AM
cho em hỏi:sangkhoai
workup? ds ? overall?

http://img39.imageshack.us/i/92865968.jpg/
THÂN

ec 2 ngày rồi không ai trả lời à ? pro đâu hết rồi!!!!!!!

theo mình nghĩ thì workup : phản ứng kết thúc ( thủy phân trong môi trường acid ...)
ds : cho sản phẩm tinh khiết quang học
chẳng biết đúng hay sai
bác nào vào thảo luận cai nào
:24h_029:

power
04-08-2010, 06:34 PM
Mình đọc một số bài báo nhưng gặp phải một số thuật ngữ viết tắt không biết dịch thế nào xin mọi người giúp mình với
Trong tổng hợp hoá:
Cụm từ: "2 mol % per OH group of glucose" có nghĩ là 2 mol trên 1 nhóm OH của phân tử glocozơ phải ko?........ Nếu thế thì khi lấy chất đó cần nhân 5 lên vì glucozơ có 5 nhóm OH ?.........
Cụm từ: 1.2 mol equiv per OH group sugar có nghĩ là 1,2 mol chất nào đó trên 1 mol của nhóm OH như vậy nếu 1 mol glucozơ thi phải lấy 5 mol chất đó đúng ko?.....
Cụm từ: flash chromatography có nghĩ là sác ký cột nhanh phải ko?.....nếu vậy thì nó khác với colum chromatography như thế nào?........
Cụm từ: (oil pump, ca. 15 Torr) trong máy đuổi dung môi dưới áp suất thấp nghĩ là sao?.........
Đoạn này: A was added B with swirling by a solution of 200 ml C co nghĩ la sao? đặc biệt là từ swriling trong đoạn này

As soon as posible (urgent)

Thanks

dung2706
05-27-2010, 11:42 AM
Như trên, giúp tớ với!

Teppi
05-27-2010, 12:00 PM
HI,

Bạn nên cho ra nguyên văn một câu đi. Nội từ "base" đã có nhiều nghĩa thì làm sao dịch đúng ngữ cảnh được!

Thân,

Teppi

thanhvuvan
05-27-2010, 10:01 PM
oh! diesel Full Base dầu diesel chuẩn theo tôi là như vậy, bạn muốn biết chi tiết hơn thì bạn nên nói cho mọi người biết bạn dọc nó ở đâu trong haong cảnh nào th ì mọi người dẽ trả lời hơn

thanhhang
05-28-2010, 10:16 AM
Diesel ở đây là động cơ diesel. Có lẽ Diesel Fuel Base là cơ sở chất liệu dầu cặn chăng?. Mình cũng chẳng hỉu nó có ý nghĩa gì nữa, chưa nghe cụm từ này bao giờ:021::021:.
Hoặc ko nó là nhiên liệu diesel base(chẳng hỉu nốt:D:D). Tốt nhất bạn nên nói rõ thông tin này bạn lấy ở đâu ra, chứ cứ bắt dịch ko thế này thì nó có nhìu nghĩa lắm. Vậy nha!!:022::022::022:

giapxac
06-15-2010, 10:14 PM
Cho em hỏi 2 từ chuyên ngành sau "Thermal degradation" và "Pyrolysis" có giống nhau không? Có phải chúng có cùng nghĩa là nhiệt phân không?:24h_019:

giotnuoctrongbienca
06-16-2010, 09:40 AM
Cho em hỏi 2 từ chuyên ngành sau "Thermal degradation" và "Pyrolysis" có giống nhau không? Có phải chúng có cùng nghĩa là nhiệt phân không?:24h_019:

Theo tôi hai từ này hơi khác nhau một chút.
Thermal degradation: sự phân hủy do nhiệt (của một chất nào đó).
Pyrolysis: sự nhiệt phân tức là nhấn mạnh hơn về một quá trình.
Thân ái

Teppi
06-16-2010, 05:10 PM
Cho em hỏi 2 từ chuyên ngành sau "Thermal degradation" và "Pyrolysis" có giống nhau không? Có phải chúng có cùng nghĩa là nhiệt phân không?:24h_019:

Chào bạn giapxac,

Bổ sung thêm phần trả lời của thầy giọtnuoctrongbienca,

Thermal degradation: dùng chỉ đến bản chất của vật liệu, nguyên nhân của sự hư hỏng, xuống cấp theo thời gian dưới tác động nhiệt không thấy rõ ngay lập tức.
Ví dụ giảm cấp nhiệt của nhựa dưới tác động nhiệt từ nắng mặt trời --> Phải kéo dài hàng tháng trời nếu phơi liên tục!

Pyrolysis: dùng để chí đến một quá trình chuyên biệt để gây thay đổi hóa tính của một chất trong thời gian ngắn, mãnh liệt dưới nhiệt độ cao.
Ví dụ: Nhiệt phân thuốc tím tạo oxy --> nhanh , thấy sự chuyển hóa của thuốc tím và sự tạo khí oxy trong thời gian ngắn.

Thân,

Teppi

tie.pok
06-19-2010, 01:17 PM
Pyrolysis: dùng để chí đến một quá trình chuyên biệt để gây thay đổi hóa tính của một chất trong thời gian ngắn, mãnh liệt dưới nhiệt độ cao.


Bác Teppi, quá trình này còn làm thay đổi cả Lý tính của chất nữa chứ ạ. Ví dụ, quá trình hóa hơi chất lỏng sau đó là nguyên tử hóa của dung dịch mẫu ở trong lò Graphite của AAS. Có lẽ cái tên "Pyro tube" của 1 loại cuvet than chì dùng cho lò graphite cũng có nguồn gốc từ quá trình này.

giapxac
06-20-2010, 07:56 PM
Compressibility (melt) (MPa) là gì ạ?:24h_021:

Teppi
06-23-2010, 01:17 PM
Bác Teppi, quá trình này còn làm thay đổi cả Lý tính của chất nữa chứ ạ. Ví dụ, quá trình hóa hơi chất lỏng sau đó là nguyên tử hóa của dung dịch mẫu ở trong lò Graphite của AAS. Có lẽ cái tên "Pyro tube" của 1 loại cuvet than chì dùng cho lò graphite cũng có nguồn gốc từ quá trình này.

Hi tie.pok,

Pyrolysis là thuật từ chỉ nói đến quá trình gây thay đổi hóa tính. Quá trình này là một quá trình nhiệt xảy ra cho toàn bộ khối chất.

Còn quá trình hóa hơi ( evaporation) là một quá trình nhiệt chỉ xảy ra trên bề mặt chứ không phải là một quá trình khối.

Cả hai có điểm giống là chúng có cùng điểm xuất phát nguồn cấp là nhiệt năng.Đối với biến đổi chất có diễn ra hai quá trình trên thì quá trình hóa hơi luôn xảy ra trước khi quá trình nhiệt phân xảy ra.

Pyro tube là thuật từ dùng để chỉ đến ống than có thể chịu nhiệt cao, dùng cho quá trình nhiệt phân mẫu trong môi trường chân không mà không bị nứt, không /ít sinh bụi tạp phẩm gây nhiễu bên trong ống.

Thân,

Teppi

Teppi
06-23-2010, 01:18 PM
Compressibility (melt) (MPa) là gì ạ?:24h_021:

Bạn cần nêu nguyên văn của đọan câu có từ này.