Bạn xem thêm nhé.
Bạn có thể vào blog của mình tải sổ tay Hóa học cấp 3 tham khảo nhé:
http://violet.vn/thiendongduc
Mong các bạn ủng hộ cho Blog của mình. Thanks.
1. Cấu tạo nguyên tử
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của X là ns2np5. Dễ dàng thực hiện quá trình :
X2 + 2e -> 2X
Thể hiện tính oxi hoá mạnh.
Số oxi hoá: Flo chỉ có số oxi hoá 1, các halogen khác có các số oxi hoá 1, +1, +3, +5 và +7.
Từ F2 I2: tính oxi hóa giảm, tính khử tăng, độ âm điện giảm.
2. Tính chất vật lý
F2, Cl2 là chất khí, Br2 là chất lỏng, I2 là chất rắn. Khí flo màu lục nhạt, khí clo màu vàng lục, chất lỏng brom màu đỏ nâu, tinh thể iot màu tím đen. Các halogen đều rất độc.
F¬2 không tan trong nước vì nó phân hủy nước rất mạnh; Các halogen khác tan tương đối ít trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ như: C6H6, CCl4,….
3. Tính chất hoá học
Tính chất hóa học đặc trưng của các halogen là tính oxi hóa mạnh
a. Phản ứng với hiđro: Xảy ra với mức độ khác nhau:
H2 + F¬2¬ -> 2HF phản ứng xảy ra ngay trong bóng tối, ở đk thường, nổ
H2 + Cl¬2¬ -> 2Cl phản ứng xảy ra khi chiếu sáng hoặc có đốt nóng, nổ
H2 + Br¬2¬ -> 2HBr phản ứng xảy ra khi đốt nóng
H2 + I¬2¬ 2HI phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao, thuận nghịch
b. Phản ứng mạnh với kim loại
2Fe + 3Cl2¬ -> 2FeCl¬3
Phản ứng tạo thành hợp chất ở đó kim loại có số oxi hoá cao (nếu kim loại có nhiều số oxi hoá như Fe, Sn…)
c. Phản ứng với H2O: Khi cho halogen tan vào nước thì:
Flo phân huỷ nước:
F2 + H2O -> 2HF + 1/2O2
Clo tạo thành hỗn hợp 2 axit:
Cl2 + H2O HCl + HClO
Brom cho phản ứng tương tự nhưng tan kém clo.
Iot tan rất ít.
d. Phản ứng với phi kim khác
2P + 3Cl2 -> 2PCl3
2P + 5Cl2 -> 2PCl5
Cl2, Br2, I2 không phản ứng trực tiếp với oxi.
e. Phản ứng với dung dịch kiềm
Clo tác dụng với dung dịch kiềm loãng và nguội tạo thành nước Javen:
+ NaOH + H2O
Clo tác dụng với dung dịch kiềm đặc và nóng tạo thành muối clorat:
+ NaOH + H2O
Clo tác dụng với vôi tôi tạo thành clorua vôi:
+ Ca(OH)2 bột ẩm, huyền phù + 2H2O
Nước Javen, clorua vôi là những chất oxi hoá mạnh do Cl+ trong phân tử gây ra. Chúng được dùng làm chất tẩy màu, sát trùng.
f. Halogen mạnh đẩy halogen yếu ra khỏi hợp chất:
2Cl2 + NaBr -> 2NaCl + Br2
g. Oxi hóa các hợp chất có tính khử:
Cl2 + 2FeCl2¬ 2FeCl3
Br2 + SO2 + 2H2O 2HBr + H2SO4
I2 + 2Na2S2O3 Na2S4O6 + 2NaI
4. Ứng dụng và điều chế clo
Clo được dùng để:
+ Diệt trùng trong nước sinh hoạt ở các thành phố
+ Tẩy trắng vải sợi, giấy
+ Sản xuất nước Javen, clorua vôi, axit HCl
+ Sản xuất các hoá chất trong công nghiệp dược phẩm, công nghiệp dệt…
Trong phòng thí nghiệm, clo được điều chế từ axit HCl:
4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2 O
16HCl + 2KMnO4 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2 O
Trong công nghiệp: clo được điều chế bằng cách điện phân dung dịch muối clorua kim loại kiềm. Khi đó clo thoát ra ở anôt theo phương trình.
2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2 + Cl2