trả lời
1. Ở 20 độ C, độ hòa tan trong nước của Cu(NO3)2.6H2O là 125 g. Tính khối lượng Cu(NO3)2.6H2O cần lấy để pha chế 450 g dd bão hòa và định nồng độ % của dd Cu(NO3)2 bão hòa ở nhiệt độ đó.
ĐS: 250 g - C% = 35,285.
2. Xác định lượng AgNO3 kết tinh khỏi dd khi làm lạnh 450 g dd bão hòa ở 80 độ C xuống 20 độ C. Biết độ tan của AgNO3 ở 80 độ C là 668 g và 20 độ C là 222 g.
ĐS: 261,34 g.
3. Khi đưa 528 g dd KNO3 bão hòa ở 21 độ C lên 80 độ C thì phải thêm vào bao nhiêu gam KNO3. Biết độ tan của KNO3 ở 21 độ C là 32 g và ở 80 độ C là 170 g.
ĐS: 552 g.
Bài 1
Ở 20 độ C, độ hòa tan trong nước của Cu(NO3)2.6H20 là 125g có nghĩa là ở 20 độ C 100g nước có thể hòa tan được 125g Cu(NO3)2.6H20
Từ đó có thể suy trong 100+125 = 225g dung dịch bão hòa có 125g Cu(NO3)2.6H2O
Vì vậy: để pha chế 450g dung dịch bão hòa cần 450x125/225 = 250g Cu(NO3)2.6H2O
Trong 125g Cu(NO3)2.6H2O có : 188x250/296 =158,78 g Cu(NO3)2
Do đó: C% = 158,78/450x 100% = 35,28%
Bài 2
Đặt x là số g AgNO3 kết tinh.
Ở 80 độ C trong 450g dung dịch có : 668/768 x 450 = 391,41 g AgNO3.
Ở 20 độ C độ tan của AgNO3 là:
(391,41 - x)/(450 -x) = 222/322 =>x = 261,34 g
Bạn thử giải ra xem có đúng đáp số không.
Bài 3.
Gọi x là số g KNO3 cần thêm.
ở 21 độ C trong 528g dung dịch KNO3 có: 32x528/132 = 128 g.
Ở 80 độ C, độ tan của KNO3 là: (128+x)/(528+x)= 170/270.
Giải pt trên ta được: x= 552 g
|